TỪ VỰNG VÀ CÁC MẪU CÂU TIẾNG NHẬT KHI ĐI ĂN TẠI QUÁN

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (4 votes, average: 5.00 out of 5)

Loading...

Sau đây KVBro xin giới thiệu các mẫu câu đơn giản nhất và cũng cần thiết nhất khi bạn đi ăn tại quán ăn nhà hàng tại Nhật Bản. Khi nhớ những mẫu câu này rồi, bạn có thể hoàn toàn tự tin vào quán gọi đồ ăn mà không lo rào cản ngôn ngữ.

Contents

Khi vào quán お店に入ったら

(1) Gọi nhận viên quán
Khi vào quán, bạn cần phải gọi nhân viên ra để xếp chỗ ngồi cho bạn. Khi đó mẫu câu đơn giản nhất đó là: “すみまん Sumimasen”.
Ngoài ra, khi bạn cần gọi nhân viên nhà hàng quán ăn tới để gọi đồ hay thanh toán, bạn có thể giơ tay và nói:
“すみません Sumimasen”. (Nếu phát âm Sumimasen khó quá, bạn có thể nói gọn là Suimasen cho dễ)

(2) Báo với nhân viên số người tới
Khi nhân viên nhà hàng ra chào bạn, bạn sẽ thông báo cho họ số người vào quán. Ví dụ bạn đi 2 người thì nói “ふたり Futari”

1 người: ひとり (hitori)
2 người: ふたり (futari)
3 người: さんにん (san nin)
4 người:よんにん (yon nin)

(từ 3 người trở lên sẽ kết hợp “số”+ “nin”)

Khi gọi món 注文のときに

(1)  オススメは、何ですか?(Osusume ha, nandesuka?) Bạn có gợi ý món nào ngon không?

Khi bạn nhìn menu món mà hoa hết cả mắt không biết nên gọi món nào thì bạn có thể hỏi nhân viên xem món nào ngon được ưa thích ở nhà hàng này nhất. Nhân viên sẽ chỉ cho bạn và bạn sẽ dễ dàng lựa chọn hơn.

(2) これは何ですか?(Kore ha nandesuka?) Cái này là món gì thế?

Nếu menu có hình vẽ, bạn có thể dễ dàng hình dung món ăn sẽ như thế nào. Tuy nhiên, có nhiều quán, menu họ chỉ ghi tên món ăn thôi, vì vậy bạn có thể chỉ vào món mà bạn đang định lựa chọn để hỏi kỹ xem món này là món gì.

(3) これ、お願いします。(Kore, onegaishimasu) Cho tôi cái này nhé.

Sau  khi xem menu các món và đã quyết định xong, bạn chỉ vào ảnh hoặc tên của món và nói theo mẫu câu sau: “Kore, onegaishimasu”

※Bạn có thể dùng mẫu câu “これください” với nghĩa tương tự. (tuy nhiên, không được lịch sự bằng mẫu câu trên)

(4) あれと同じの、お願いします。(Are to onaji no, onegaishimasu) Cho tôi món giống thế kia nhé.
Bạn đang băn khoăn không biết gọi món thế nào, ngó sang bàn bên cạnh thấy món đó nhìn rất ngon và bạn muốn gọi món đó luôn. Hãy dùng mẫu câu này nhé.

(5) もう一度、いいですか?(Mou ichido, ii desu ka?) Bạn có thể nhắc/nói lại một lần nữa được không?

Mẫu câu này sử dụng khi bạn nghe không rõ, bạn hỏi lại để nhân viên trả lời lại cho bạn.

(6) 卵ぬきに、できますか?(Tamago nuki ni,dekimasu ka?) Có thể bỏ trứng ra được không?
Ví dụ, nếu bạn không ăn được trứng mà trong món đó có trứng, bạn có thể hỏi nhân viên là có thể bỏ trứng ra được không. Mẫu câu như sau:

Tương tự, nếu bạn không ăn được đồ khác, bạn dùng mẫu câu: ○○ぬきに、できますか?
+ ネギぬきに、できますか?Có thể bỏ hành ra được không?
+ にんにくぬきに、できますか?Có thể bỏ tỏi ra được không?

Khi đang dùng bữa  お食事中に

Khi đang dùng bữa, nếu bạn muốn nhờ nhân viên chụp ảnh hộ bạn, bạn nói như sau:
 写真、いいですか?(Shashin, ii desu ka?) Bạn chụp ảnh cho tôi được chứ?

→rồi sau đấy đưa điện thoại hoặc máy ảnh để nhân viên quán chụp hộ.

Khi ăn xong  食べ終わったら

Sau khi ăn xong, nếu bạn vẫn còn dư nhiều đồ ăn, bạn có thể gọi nhận viên hỏi xem có thể cầm đồ ăn về được hay không. Nếu cầm về được, nhân viên họ sẽ bỏ đồ ăn vào hộp gòn gàng cho bạn để cầm về còn nếu không được, họ sẽ từ chối. Mẫu câu hỏi như sau:
 持ち帰りにできますか?(Mochikaeri ni dekimasu ka?) Tôi có thể cầm đồ ăn này về được không?

Khi thanh toán tiền お会計で

Hầu hết các nhà hàng Nhật đều thanh toán tiền ở quầy thu ngân (có một số nhà hàng sang trọng thì có thể thanh toán tại bàn). Sau khi bạn dùng bữa xong, bạn cầm tờ hóa đơn gọi các món mang tới quầy thu ngân để thanh toán. Trong trường hợp bạn trả riêng từng người một, bạn sử dụng mẫu câu sau.
(1) 別々に、できますか?(Betsubetsuni, dekimasu ka?) Có thể thanh toán riêng từng người được không?

(2) ごちそうさまでした。(Gochisou sama deshita) Cám ơn vì bữa ăn ngon.

Sau khi thanh toán xong, bạn có thể ra về những chắc chắn rằng nhân viên nhà hàng sẽ vô cùng cảm kích nếu bạn nói “Gochisou sama deshita” . Đây là câu cảm ơn thông dụng nhất mà người Nhật luôn sử dụng sau khi dùng xong bữa.

Các từ tiếng Nhật thông dụng trong nhà hàng Nhật

+  居酒屋(いざかや) / izakaya: quán nhậu
+  食べ放題(たべほうだい)/tabehoudai: ăn thoải mái trong thời gian hạn định
+  飲み放題(のみほうだい)/nomihoudai: uống thoải mái trong thời gian hạn định
+  メニュー(めにゅー)/menu: thực đơn
+  禁煙席 (きんえんせき)/kinenseki: ghế không hút thuốc
+  喫煙席(きつえんせき)kitsuenseki: ghế ngồi được hút thuốc
+  定食(ていしょく)/teishoku: suất ăn
+  単品(たんぴん)/tanpin: gọi theo món
+  お子様セット(おこさませっと)/okosama set: suất trẻ em
+  お子様の椅子(おこさまのいす)/okosama no isu: ghế cho trẻ em
+  お絞り(おしぼり)/oshibori: khăn ướt
+  箸(はし)/hashi: đũa
+  スプーン/spoon: thìa
+  フォーク/fork: nĩa
+  ナイフ/nife: dao
+  ティッシュ/tissue: giấy ăn
+  爪楊枝(つまようじ)/tsumayouji: tăm
+  お茶碗(おちゃわん)/ochawan: bát
+  小皿(こざら)/kozara: đĩa nhỏ
+  エプロン/apron: yếm ăn
+  ラストオーダー/last order: lần gọi món cuối cùng

+  お冷(おひや)/ohiya: nước đá
+  お湯(おゆ)/oyu: nước nóng
+   ソフトドリンク/soft drink: đồ uống không cồn
+  烏龍茶(ウーロンちゃ)/uroncha: trà ô long
+  ○○ジュース/—-juice: nước hoa quả
+  コカ・コーラ/coca cola: Coca
+  お酒(おさけ)/osake: rượu
+  日本酒(にほんしゅ)/nihonshu: rượu gạo Nhật
+  焼酎(しょうちゅう)/shouchuu: rượu nấu từ khoai, ngũ cốc
+  水割り(みずわり)/mizu wari: pha với nước
+  ハイボール/haiboru: rượu pha uống với đá
+  梅酒(うめしゅ)/umeshu: rượu mơ

+ 焼肉(やきにく)/yakiniku: thịt nướng
+ 豚肉(ぶたにく)/butaniku: thịt lợn
+ 牛肉(ぎゅうにく)/gyuuniku: thịt bò
+ 鶏肉(とりにく)/toriniku: thịt gà
+ 焼き魚(やきさかな)/yakisakana: cá nướng
+ イカ一夜干し(いかいちやぼし)/ika ichiyaboshi: mực một nắng
+ シサモ焼き(しさもやき)/shisamo yaki: cá trứng nướng
+ 海老(えび)/ebi: tôm
+ エイヒレ/ehire: vi cá
+ 魚(さかな)/sakana: cá
+ タコ/tako: bạch tuộc
+ イカ/ika: mực
+ 蟹(かに)/kani: cua
+ 鰻(うなぎ)/unagi: lươn
+ サラダ/sarada: salad
+ ドレッシング: dressing: nước trộn salad
+ 枝豆(えだまめ)/edamame: đậu tương xanh
+ お鍋(おなべ)/onabe: lẩu
+ ちゃんこ鍋/chanko nabe: lẩu chanko
+ 海鮮鍋(かいせんなべ)/kaisennabe: lẩu hải sản
+ キムチ鍋/kimuchi nabe: lẩu kimchi
+ すき焼き/sukiyaki: món sukiyaki Nhật Bản
+ しゃぶしゃぶ/shabushabu: món shabushabu
+ ラーメン/ramen: mỳ
+ うどん/udon: món mỳ udon
+ そば/soba: món mỳ soba
+ そうめん/somen: món mỳ trắng somen
+ 醤油ラーメン/shouyu ramen: mỳ vị shouyu
+ 味噌ラーメン/miso ramen: mỳ vị miso
+ 豚骨ラーメン(とんこつらーめん)/tonkotsu ramen: mỳ nước cốt xương lợn
+ 坦々麺(たんたんめん)/tantanmen: mỳ cay
+ ビビンバ/bibinba: cơm trộn Hàn Quốc
+ 冷麺(れいめん)/reimen: mỳ lạnh

+ たれ/tare: nước chấm
+ 醤油(しょうゆ)/shouyu: nước tương
+ ポン酢(ぽんず)/ponzu: nước tương chua
+ 塩(しお)/shio: muối
+ わさび/wasabi: mù tạt
+ コショウ/koshou: tiêu
+ 唐辛子(とうがらし)/ tougarashi: ớt
+ 唐辛子ソース(とうがらしそーす)/tougarashi sousu: tương ớt

Hy vọng bài viết này hữu ích tới các bạn. Hãy like và chia sẻ cho bạn bè của bạn nhé.

Đánh giá bài viết: 1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (4 votes, average: 5.00 out of 5)

Loading...

KVBro-Nhịp sống Nhật Bản

KVBro - Nhịp sống Nhật Bản

Cám ơn các bạn đã ghé thăm trang web của KVBRO-Nhịp sống Nhật Bản. Xin vui lòng không đăng lại nội dung của trang web này nếu bạn chưa liên lạc với chúng tôi.