GIỚI THIỆU CÁC LOẠI GẠO-LÚA MÌ-NGŨ CỐC TẠI NHẬT BẢN

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (11 votes, average: 4.73 out of 5)

Loading...

Nhật Bản cũng là một đất nước có nền văn hóa lúa nước, thực phẩm chính trong bữa ăn hàng ngày là cơm gạo tẻ. Tại Nhật Bản, bạn sẽ được ăn gạo Nhật 100% trồng tại Nhật. Ngoài gạo, các loại lúa mì lúa mạch và các ngũ cốc khác cũng được sử dụng trong bữa ăn của người Nhật. Sau đây KVBro xin giới thiệu các loại gạo, lúa mì ngũ cốc tại Nhật cũng như cách gọi tên đọc để bạn có thể phân biệt và mua đúng loại cần dùng.

Tiếng Nhật Nghĩa tiếng Việt Hình ảnh
(こめ) Gạo tẻ
餅米(もちこめ) Gạo nếp
有色米(黒米・赤米・緑米)(ゆうしょくこめ) Gạo có màu (gạo đen, gạo đỏ, gạo xanh lá)
玄米(げんまい) Gạo nguyên cám
白米(はくまい) Gao đã xát trắng
精白米(せいはくまい) Gao đã xát trắng
無洗米(むせんまい) Gạo không phải vo, rửa
麦(むぎ) Lúa mạch
玄麦(げんばく) Lúa mạch nguyên cám
大麦(おおむぎ) Đại mạch
小麦(こむぎ) Tiểu mạch
餅麦(もちむぎ) Lúa mạch nếp, có độ dẻo cao
押し麦(おしむぎ) Lúa mạch ép bỏ vỏ
丸麦(まるむぎ) Lúa mạch ép bỏ vỏ và cám
オートミール/オーツ麦 Yến mạch
蕎麦(そば) Kiều mạch (bột làm mì soba)
キノア/キヌア Hạt diêm mạch
鳩麦(はとむぎ) Lúa mì
雑穀(ざっこく) Ngũ cốc
アマランサス Hạt thuộc họ dền
ソルガム Cao lương
ヒエ(稗) Hạt kê barnyard Nhật
アワ(粟) Hạt kê vàng
キビ(黍) Hạt kê Proso (kê trắng)
とうもろこし Ngô
コーン Ngô
豆(まめ) Đậu
小豆(あずき) Đậu đỏ
ささげ Đậu đỏ
花豆(はなまめ) Đậu hoa
紫花豆(むらさきはなまめ) Đậu hoa tím
豌豆(えんどう) Đậu Hà Lan
空豆(そらまめ) Đậu tằm
隠元豆(いんげんまめ) Đậu tây
金時豆(きんときまめ) Đậu đỏ hạt to
大福豆(おおふくまめ) Đậu đại phúc
虎豆(とらまめ) Đậu hổ
隠元豆(うずらまめ) Đậu trứng cút
緑豆(りょくとう) Đậu xanh
雛豆(ひよこまめ) Đậu xanh
レンズまめ Đậu lăng
大豆(だいず) Đậu tương
黒豆(くろまめ) Đậu đen
落花生(らっかせい) Lạc

Riêng đối với gạo, tại Nhật có khá nhiều loại và thường trồng theo các tỉnh thành. Ví dụ như gạo Akita Komachi được trồng chủ yếu tại tỉnh Akita, gạo Iwatekko thì được trồng tại tỉnh Iwate. sau đây là bảng danh sách các loại gạo tẻ tại Nhật và đặc điểm của mỗi loại gạo.

Chủng loại gạo (品種) Đặc điểm(特徴)
あきたこまち (Akita Komachi) Cơm nấu lên  rất dẻo dính ngon, nhưng cơm vẫn giữ được độ mẩy
ひとめぼれ (Hitomebare) Cơm nấu lên  rất dẻo dính, hương vị nhạt và cơm khá mềm
コシヒカリ (Koshihikari) Cơm nấu lên  rất dẻo dính ngon, cơm khá mềm
はえぬき (Haenuki) Cơm nấu lên rất dẻo dính và dính, hương vị nhạt
きらら397 (Kirara397) Cơm dẻo dính vừa và giữ độ mẩy của hạt, hương vị nhạt
ほしのゆめ (Hoshinoyume) Cơm dẻo dính vừa và giữ độ mẩy của hạt, hương vị nhạt
ゆめぴりか (Yumebirika) Cơm nấu lên  rất dẻo dính ngon, cơm khá mềm
ふっくりんこ (Fukkurinko) Cơm nấu lên có độ dẻo dính vừa phải, hương vị nhạt và khá mềm
ななつぼし (Nanatsubashi) Cơm nấu lên  rất dẻo dính ngon, nhưng cơm vẫn giữ được độ mẩy
つや姫 (Tsuyahime) Cơm nấu lên  có độ dẻo dính vừa phải nhưng không bị bết cơm
はるみ (Harumi) Hạt gạo trơn bóng, vị rất ngọt. Cơm nấu lên rất dẻo và ăn cơm nguội không hề bị cứng
新之助 (Shinosuke) Hạt gạo to trơn bóng, hương vị ngon
銀河のしずく (Ginganoshizu) Hạt gạo to, cơm nấu lên dẻo và có cảm giác nhai dễ chịu
青天の霹靂 (Seitennohekireki) Hạt gạo to trơi bóng và có độ cứng vừa phải khi nấu lên
ミルキークイーン (Miruki Queen) Cơm nấu lên rất dẻo, vị đậm ngọt và ăn cơm nguội vẫn rất dẻo mềm
あさひの夢 (Asahino Yume) Hạt gạo khá to, không quá dẻo dính nhưng vị ngọt đậm thơm ngon
いわてっこ (Iwatekko) Hạt gạo trắng và to, có độ dính dẻo vừa phải và vị đậm. Để nguội ăn vẫn ngon
つがるロマン (Tsugaru Roman) Cơm nấu lên có độ dẻo vừa phải và đậm vị ngọt của gạo

Giá mỗi túi gạo 5kg tại Nhật thường khoảng 1500 yên tới 5000 yên (tùy theo loại gạo). Tại siêu thị sẽ bày bán các túi gạo 1kg, 2kg, 3kg, 5kg, 10kg. Gia đình mình thông thường hay mua túi 5kg. Bạn có thể mua gạo ở Furusatonozei để tiết kiệm thuế và sẽ được nhận loại gạo mới ngon nhất của tỉnh bạn mua!

TÌM HIỂU VỀ FURUSATONOZEI – ĐÓNG THUẾ CHO QUÊ HƯƠNG

Bài viết tham khảo tại đây

Hy vọng rằng bài viết này của KVBro cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy liên lạc với fanpage KVBro để có câu trả lời sớm nhất.

Đánh giá bài viết: 1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (11 votes, average: 4.73 out of 5)

Loading...

KVBro-Nhịp sống Nhật Bản