HIỂU HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN TẠI NHẬT

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (4 votes, average: 5.00 out of 5)

Loading...

Nếu bạn đang sống tại Nhật, bạn sẽ nhận được hóa đơn tiền điện hàng tháng từ Công ty Năng lượng Điện Tokyo (TEPCO), nơi cung cấp điện cho Tokyo và các khu vực khác xung quanh vùng Kanto. Hóa đơn tiền điện TEPCO bằng tiếng Nhật, nhưng thật may là bạn chỉ cần phìn con số sử dụng và thanh toán bằng cách nhìn số tiền yên trong hóa đơn, sau đó đi ra cửa hàng tiện lợi để thanh toán.
Mặc dù vậy, hiểu thấu đáo thông tin trong hóa đơn có thể hữu ích. Bạn có thể biết được bạn đang sử dụng gói nào, bạn đã sử dụng bao nhiêu tháng trước cùng năm, và quan trọng hơn, hạn cuối cùng để thanh toán.
Bài viết này KVBRo sẽ hỗ trợ bạn hiểu các phần quan trọng nhất trong hóa đơn tiền điện của TEPCO.

Contents

Ô 1 (Màu xanh đen): Tên và địa chỉ của bạn

電気のご使用量のお知らせ: (Denki no goshiyōryou-no-oshirase) Thông báo Lượng Điện Sử dụng
[Tên của bạn] 様 (Sama): Ông./Bà. Tên của bạn xuất hiện ở đây, ngay trước chữ “Sama” (Ông./Bà.)
[Địa chỉ] ご使用場所 (Goshiyō-Basho): Địa chỉ nơi điện được sử dụng

Ô 2 (Màu xanh lá cây): Thời gian tính tiền điện

28年1月 (28 Nen 1 Gatsu): Tháng 01 2016 (Số 28 là năm Heisei 28 theo lịch Nhật Bản)
ご使用期間 (Goshiyō kikan): Thời gian sử dụng (Thời gian bạn đã sử dụng điện)
検針月日 (Kenshin Tsuki-Hi): Ngày đọc meter (Số “33” trong hóa đơn có nghĩa là gồm 33 ngày trong thời gian tính tiền điện)

Ô 3 (màu vàng): Số Giờ Kilowatt đã sử dụng

ご使用量 (Goshiyōryou): Số lượng đã sử dụng. Số lượng thể hiện trong hóa đơn (429 kWh) có thể được xem là tiêu chuẩn cho một gia đình sử dụng vào mùa đông, đặc biệt nếu bạn sử dụng điện để sưởi ấm trong nhà.

Ô 4 (màu cam): Số tiền

請求金額(Seikyū kingaku): Số tiền
Tổng số tiền được tính là 12.542 yên. Số nhỏ hơn (924 yên) là tiền thuế tiêu thụ.
基本料金 (Kihon Ryoukin): tỷ lệ cơ bản. Trong trường hợp này là 1.684 yên. Mỗi tháng banj sẽ trả tỷ lệ cơ bản cho việc sử dụng điện dựa trên hợp đồng bạn đã chọn (xem thông tin về các loại hợp đồng sau đây).

Ô 4 và 5: Chia nhỏ hóa đơn bằng các hạn mức sử dụng

Hóa đơn cuối cùng phụ thuộc vào lượng điện bạn sử dụng tại các hạn mức nhất định.
一段料金 (Ichidan ryōkin): lượng hạn mức đầu tiên
二段料金 (Nidan ryōkin): lượng hạn mức hai
三段料金 (Sandan ryōkin): lượng hạn mức ba
+ Sử dụng một hạn mức được tính lên đến 120kWh
+ Sử dụng hai mạn mức được tính lên đến 300 kWh
+ Sử dụng ba hạn mức được tính lên đến hơn 300 kWh một tháng
Tỷ lệ cơ bản cho mỗi hạn mức phụ thuộc vào gói sử dụng mà bạn ký. Phí cho mỗi kWh tăng khi bạn sử dụng nhiều điện. Hầu hết các gia đình bị tính phí như sau:
+ Hạn mức 1: ¥19,43/kWh
+ Hạn mức 2: ¥25,91 /kWh
+ Hạn mức 3: ¥29,93 /kWh
Vì vậy về cơ bản, để tiết kiệm hóa đơn điện bạn nên sử dụng điện dưới 120 kWh một tháng để rơi vào hạn mức thấp nhất.
燃料費調整額 (Nenryō-hi chōsei-gaku): điều chỉnh phí nhiên liệu. TEPCO tự động điều chỉnh cho sự dao động trong giá nhiên liệu.
再エネ発電賦課金等 (Sai0-ene hatsuden fuka-kin-tō): thuế năng lượng có thể hồi phục. Số tiền tính phụ thuộc vào bạn sử dụng bao nhiêu điện.
延滞利息額 (Entai risoku-gaku): dịch vụ tính thêm nếu thanh toán chậm. Bạn sẽ thấy số tiền này trong hóa đơn nếu bạn chậm thanh toán hóa đơn tháng trước.
Nếu bạn thanh toán tự động qua chuyển khoản ngân hàng hàng tháng, bạn sẽ nhận được giảm giá nhẹ trong hóa đơn.
口座振替割引 (Kōza furikae waribiki): giảm giá debit trực tiếp. Bạn sẽ nhận được giảm giá nhẹ hàng tháng nếu bạn thanh toán hóa đơn bằng debit trực tiếp, hơn là thanh toán hóa đơn tại cửa hàng tiện lợi.

Ô 5 (màu xanh nhạt): Thông tin hợp đồng

ご契約類別 (Go keiyaku ruibetsu): loại hợp đồng
従量電灯 (Jūryō dentō B): Đây là loại hợp đồng sử dụng.
60A, trong ví dụ trên đây, chỉ ra số lượng sử dụng tối đa cho phép hàng tháng. A đại diện cho “ampere”.
“Jūryō dentō B” là loại hợp đồng sử dụng bởi hầu hết các gia đình sử dụng dịch vụ TEPCO, nhưng bạn có thể thay đổi loại hợp đồng và lượng amper sử dụng tối đa cho phép bằng cách liên lạc với TEPCO.
Bạn có thể cũng chọn tỷ lệ cơ bản phù hợp với lượng sử dụng điện của mình, từ 10A (¥280/tháng) cho đến 60A ( ¥1,684/tháng). Ở mức giữa bạn có thể chọn 15A, 20A, 30A, 40A và 50A.

Ampere tối đa hàng tháng Tỷ lệ cơ bản hàng tháng bằng JPY
10A 280,8
15A 421,2
20A 561,6
30A 842,4
40A 1.123,20
50A 1.404,00
60A 1.684,80

Năng suất ampere theo hợp đồng chỉ ra lượng điện bạn có thể sử dụng cùng lúc. Ví dụ, cùng với hợp đồng 20 ampere cơ bản, bạn có thể sử dụng ứng dụng điện 100-volt cho đến tổng là 2.000 watts tại cùng 1 thời điểm (ví dụ như 1.000 W lò vi óng, 700-W nồi cơm điện, và 300-W máy hút bụi).

Ô 6 (Hồng đậm): Thông tin Meter

当月指示数 (Tōgetsu shiji-sū): thông số tháng này
前月指示数 (Zengetsu shiji-sū): thông số tháng trước
差引き(Sashihiki): Sự khác biệt. Sự khác biệt về đọc meter tháng này với tháng trước.
計器番号 (Keiki bangō): 3 số (528) là 3 số cuối của số meter.

Ô 7 (màu tím): Điều chỉnh Phí Nhiên liệu

Ô này biểu thị chi tiết cách điều chỉnh nhiên liệu thay đổi từ tháng này so với tháng trước. Lượng này thường rất nhỏ (khoảng 1 yên),

Ô 8 (màu nâu): Hạn thanh toán và Ngày đọc Meter tháng tới

今月分お支払い期限日 (Kongetsu-bun o shiharai kigen-bi): hạn thanh toán tháng này
次回検針予定日 (Jikai kenshin yotei-bi): ngày đọc meter dự kiến tháng tới

Ô 9 (màu xám): Hóa đơn Thanh toán Điện

電気料金等領収書 (Denki ryōkin-tō ryōshū-sho): Hóa đơn thanh toán điện.
Nếu bạn thanh toán hóa đơn bằng voucher thanh toán tại cửa hàng tiện lợi, người thu ngân sẽ đóng dấu vào phần này của hóa đơn và trả nó lại cho bạn lưu giữ.
Thông tin được lập lại trong ô Màu Cam (tháng này trả cho cái gì), Màu Xanh Lá cây (Số tiền phải trả), và Màu Nâu (Ngày đến hạn), đây đây được xem lá hóa đơn sau khi bạn thanh toán.

Ô 10 (màu Hồng): Số hiệu Khách hàng

お客様番号 (Okyakusama bangō): Số hiệu Khách hàng
Bạn sẽ cần biết số này khi liên lạc với TEPCO (hoặc bất kỳ công ty điện lực nào khác mà bạn sử dụng) nếu có vấn đề gì, chẳng hạn như thay đổi loại hợp đồng, nếu bạn muốn chuyển nhà hay các thắc mắc về hóa đơn của bạn…

Ô 11 (Màu đen): Thông tin Liên lạc

お問い合わせ先 (O toiawase-saki): Thông tin Liên lạc
Bạn cần hiểu rằng thông tin liên lạc của TEPCO có thay đổi phụ thuộc nơi bạn sống ở Tokyo hoặc vùng ngoại ô và loại dịch vụ bạn yêu cầu. Sẽ luôn có một số để sử dụng trong trường hợp bạn chuyển nhà hay thay đổi hợp đồng và một số khác có các vấn đề khác.

Bài viết cùng chủ đề:
>>> Cách chuyển khoản tại ATM Nhật
>>> Dịch vụ chuyển tiền về Việt Nam qua DCOM

Đánh giá bài viết: 1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (4 votes, average: 5.00 out of 5)

Loading...

KVBro – Nhịp Sống Nhật Bản

KVBro - Nhịp sống Nhật Bản

Cám ơn các bạn đã ghé thăm trang web của KVBRO-Nhịp sống Nhật Bản. Xin vui lòng không đăng lại nội dung của trang web này nếu bạn chưa liên lạc với chúng tôi.