ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬN 100.000 YÊN PHÚC LỢI TRONG ĐẠI DỊCH COVID-19 TẠI NHẬT – BẢN DỊCH TIẾNG VIỆT

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (3 votes, average: 5.00 out of 5)

Loading...

Trong bài viết này KVBro xin lược dịch bản dự thảo đăng ký thanh toán phúc lợi cố định 100.000 yên cho mọi người dân cư trú tại Nhật có Thẻ Cư trú.

Bản dự thảo này được ban hành vào ngày 20 tháng 4 bởi Bộ Nội vụ Nhật để sử dụng như mẫu chung cho các chính quyền địa phương.

Chính quyền địa phương vẫn đang trong các bước chuẩn bị để gửi đơn đăng ký cho cư dân. Xin lưu ý rằng đơn đăng ký cuối cùng có thể khác với bản dịch sau đây.

Contents

CÁCH THỨC ĐĂNG KÝ

Cách 1. Bằng bưu điện

  1. Văn phòng quản lý địa phương sẽ gửi đơn đăng ký cho bạn theo địa chỉ trên Thẻ Cư trú.
  2. Điền đơn đăng ký và đính  kèm các tài liệu chứng minh thân phận như thẻ cư trú và thông tin tài khoản ngân hàng.
  3. Gửi đơn đăng ký lại cho văn phòng chính quyền địa phương.

Bạn có thể xem giải thích và bản dịch của đơn đăng ký ở phần sau bài viết này.

Cách 2: Đăng ký online thông qua Công thông tin My Number

Nếu bạn có thẻ My Number Card, bạn cũng có thể đăng ký nhân thanh toán online thông qua Cổng thông tin My Number.

Bộ Nội vụ chưa cho biết liệu đường link này đã sẵn sàng để đăng ký online chưa. Khi đường link hoạt động, bạn có thể đăng nhập vào tài khoản của mình để đăng ký và tải lên các tài liệu của mình thông qua Công thông tin My Number.

LIỆU TÔI CÓ ĐƯỢC NHẬN HỖ TRỢ NÀY KHÔNG?

Bạn tham khảo bài viết sau đây về hiểu thêm chi tiết nhé:

Chính sách trợ cấp và lưu trú cho người nước ngoài đợt dịch virus corona chủng mới.

ĐƠN ĐĂNG KÝ

Trong bản dịch sau đây, bản tiếng Nhật sẽ được in đậm, bản tiếng Việt sẽ được ghi sau dấu ==> và giải thích cụ thể phía sau nếu cần thiết.

Bản dự thảo đăng ký có hình thức như sau:

Bản dự thảo đơn đăng ký nhận 100.000 yên (mặt trước). Nguồn: Bộ Nội vụ

Bản dự thảo đơn đăng ký nhận 100.000 yên (mặt sau). Nguồn: Bộ Nội vụ

NỘI DUNG

Ở phần đầu đơn đăng ký là một số nội dung giải thích. Bạn không cần phải điền vào chỗ này.

<特別定額給付金の申請は、本申請書の郵送のほか、マイナポータル上でのオンライン申請も可能です>

==> Để đăng ký “thanh toán phúc lợi cố định”, bạn có thể gửi đơn đăng ký qua bưu điện hoặc trực tuyến thông qua “Cổng thông tin My Number”.

特別定額給付金申請書

==> Đơn đăng ký Phúc lợi Cố định

Phần trên bên phải của đơn

Ô vuông: 現時点での 様式(案)

==> Hình thức đơn đăng ký hiện nay (dự thảo)

Lưu ý: Đây là ghi chú trong mẫu dự thảo vì thế đơn chính thức có thể có thay đổi!

Ô tròn: 市区町村 受付印

==> Con dấu của chính quyền địa phương

Lưu ý: Bạn không phải làm gì ở chỗ này! Đây là phần Chính quyền địa phương sẽ đóng dấu lên đơn đăng ký của bạn để xác nhận họ đã nhận được.

Bước 1. Điền vào phần đầu tiên của Thông tin gia đình

Phần trên bên trái của đơn:

申請日

==>  Ngày Đăng ký

Lưu ý: Điền vào chỗ trống màu trắng với mẫu ngày tháng của Nhật bắt đầu từ năm (điền số “2” vào mục năm bởi năm nay là năm thứ 2 của thời đại Reiwa, sau đó là tháng và ngày).

令和2年4月27日時点の住民票所在市区町村

==> Chính quyền địa phương (thành phố, quận, thị trấn, làng) nơi bạn cư trú vào ngày 27/4/2020.

Lưu ý: Điền vào phần trắng tên của chính quyền địa phương được viết trong Thẻ cư trú của bạn vào ngày 27/4/2020.

世帯主(申請・受給者)

==> Chủ hộ (Người đăng ký/Người nhận thanh toán)

Lưu ý: Trong phần này, điền thông tin của “chủ hộ”. Đây là người sẽ nhận thanh toán. Đồng thời, cũng ghi furigana (phát âm bằng katakana hoặc hiragana tên của bạn).

氏名

==> Họ và tên

Lưu ý: viết đầy đủ họ và tên trong ô trắng.

==> Đóng dấu ở đây

Lưu ý: Nếu bạn có con dấu, đóng dấu ở đây! Bạn cũng có thể ký tên lên trên phần 印.

生年月日

==> Ngày tháng năm sinh

Lưu ý: Điền ngày tháng năm sinh của Chủ hộ sử dụng hình thức điền ngày tháng của Nhật.

現住所

==> Địa chỉ hiện nay

日中に連絡可能な電話番号

==> Số điện thoại có thể liên lạc được trong ngày.

Lưu ý: Điền địa chỉ hiện tại và số điện thoại trong khoảng trống  màu trắng.

Bước 2. Đồng ý các nội dung sau

==> Tôi đăng ký phúc lợi cố định đặc biệt và đồng ý nội dung sau:

1. Chính quyền địa phương có thể kiểm tra các thông tin công để xác nhận bạn có đủ điều kiện để nhận phúc lợi.

2.Nếu chính quyền địa phương không thể xác nhận khả năng nhận phúc lợi của bạn, bạn có thể yêu cầu nộp thêm các tài liệu liên quan khác như một phần của hồ sơ đăng ký.

3.Nếu chính quyền địa phương không thể hoàn thành việc chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng bạn chỉ định (ví dụ, do lỗi mà bạn điền vào đơn) hoặc chính quyền địa phương không thể xác nhận liệu người nộp có đủ điều kiện nhận phúc lợi hay không (hoặc người đại diện được chỉ định của người đăng ký) trong vòng 3 tháng từ ngày bắt đầu nhận đơn đăng ký, đơn đăng ký của bạn sẽ bị xem là bị rút.

4.Nếu bạn nhận khoản phúc lợi cố định đặc biệt từ một chính quyền địa phương khác, bạn sẽ phải trả lại nó.

Bước 3: Kiểm tra thông tin người nhận

給付対象者(下記の記載内容を御確認ください。 もし記載に誤りがあれば、朱書きで訂正してください)

==> Người nhận (Xin vui lòng đánh dấu vào thông tin sau. Nếu có lỗi, xin vui lòng sửa bằng bút đỏ).

Lưu ý: Họ tên đầy đủ của mọi người trong gia đình bạn, mối quan hệ với bạn, và ngày sinh của họ sẽ được in sẵn trong đơn. Trong phần chụp màn hình bên trên, dòng 1, 2 và 3 đã được in sẵn với với thông tin mẫu “Taro Chiyoda”, vợ và con.

世帯主: Chủ hộ
妻: Vợ
子:  Con

Kiểm tra thông tin người nhận, các thành viên trong gia đình (nếu có), và sửa thông tin bằng bút đỏ (nếu có).

合計金額

==> Tổng tiền

Lưu ý: Tổng số tiền sẽ được thanh toán cho bạn và các thành viên trong gia đình sẽ được in sẵn trong đơn, ở mức 100.000 yên một người.

Tiếp theo, ở bên phải mục thông tin Người nhận là một mục khác nơi bạn có thể ghi nhận nếu có thành viên KHÔNG MUỐN nhận khoản phúc lợi đặc biệt.

特別定額給付金を希望されな い方につきましては、以下の チェック欄(□)に×印を御記 入ください。

==> Nếu bạn không muốn nhận khoản phúc lợi cố định đặc biệt này, xin vui lòng đánh dấu X vào ô sau(□).

Lưu ý: Nếu bạn hay bất kỳ thành viên nào trong gia đình KHÔNG muốn nhận khoản thanh toán này, chỉ cần đánh dấu vào dòng tương ứng.

Bước 4: Điền thông tin tài khoản ngân hàng của bạn

○ 受取方法 (希望する受取方法(下記のA又はB)のチェック欄(□)に『✔』を入れて、必要事項を御記入ください。)

4.1 Kiểm tra Mục A hoặc B để chọn cách bạn muốn nhận thanh toán

Kiểm tra Mục A hay B sau đây để chỉ định cách bạn muốn nhận thanh toán và điền vào thông tin được yêu cầu.

□ A 指定の金融機関口座(申請・受給者又はその代理人の口座に限ります。)への振込を希望

Mục A: Chuyển vào tài khoản của tổ chức tín dụng được chỉ định. Bạn chỉ có thể chỉ định tài khoản ngân hàng của người nộp đơn (chủ hộ) hoặc đại điện được chỉ định.

□ この口座が当市区町村の水道料、地方税等の引落し又は払込みに現に使用している口座であって、申請・受給者の名義で
ある場合(この場合は通帳やキャッシュカードのコピーを添付する必要はありません。) また、当該口座の確認について、水道部局、税部局等に照会を行うことを承諾します。

==> Đánh dấu vào ô này nếu tài khoản ngân hàng bạn chỉ định thuộc về người nộp đơn (chủ hộ) và đây cũng chính là tài khoản được sử dụng để rút tự động các khoản thanh toán tiền nước, thanh toán thuế cư dân… Nếu trong trường hợp này, bạn KHÔNG cần đính kèm một bản sao thẻ tiền mặt (cash card – ATM card) như một phần hồ sơ đăng ký. Thêm vào đó, bạn cũng đồng ý cho chính quyền địa phương kiểm tra với công ty nước, cục thuế… để xác nhận tài khoản được chỉ định chính là tài khoản của bạn.

Sau đây, cũng đánh dấu vào trong ô liên quan để xác nhận những khoản thanh toán nào mà tài khoản này được chỉ định sử dụng:

(希望する口座) □ 水道料引落口座   □ 住民税等の引落口座   □ 児童手当受給口座

Tài khoản được yêu cầu:

+ Tài khoản rút tự động tiền nước
+ Tài khoản rút tự động thuế cư dân
+ Tài khoản nhận hỗ trợ cho trẻ

Nếu bạn chọn Mục A để nhận thanh toán, đây là phần bạn phải điền thông tin tài khoản tổ chức tài chính.

4.1.1 Với tất cả các tài khoản ngân hàng ngoại trừ Ngân hàng Japan Post

Trên mục trên cùng là dành cho tất cả các ngân hàng trừ tài khoản ngân hàng Yucho (Bưu điện). Rõ ràng, nếu bạn muốn chỉ định một tài khoản ngân hàng Yucho, hãy bỏ qua mục trên cùng và chỉ điền vào mục phía dưới.

Khoanh tròn vào loại tổ chức tín dụng của bạn:

  1. 銀行: Ngân hàng
  2. 金庫: Ngân hàng ký quỹ
  3. 信組: Ngân hàng Cộng đồng
  4. 信連: Ngân hàng JA
  5. 農協: Hợp tác Nông nghiệp
  6. 漁協: Hợp tác Ngư nghiệp
  7. 信漁連: Ngân hàng Hải quân

支店名

==> Tên chi nhánh

Lưu ý: Điền tên chi nhánh vào ô trắng. Bạn có thể tìm thấy trong sổ ngân hàng của bạn.

Khoanh tròn loại chi nhánh:

  • 本店
  • 支店
  • 本所
  • 支所
  • 出張所

支店コード

==> Mã số chi nhánh

Lưu ý: Điền mã số chi nhánh gồm 3 số của ngân hàng bạn ở đây. Bạn có thể tìm thấy trong sổ ngân hàng.

口座番号 (右詰めでお書きください。)

==> Số tài khoản ngân hàng (điền trong ô vuông, bên phải sang)

Lưu ý: Điền số tài khoản. Một số tài khoản có 7 chữ số, một số ngắn hơn. Ví dụ, nếu tài khoản của bạn có 6 chữ số, hãy bỏ một ô phía bên trái ngoài cùng.

口座名義

==> Chủ tài khoản

Lưu ý: Điền tên Chủ tài khoản của tài khoản ngân hàng. Đồng thời, viết furigana.

4.1.2 Ngân hàng Bưu điện

ゆうちょ銀行を選択された場合は、貯金 通帳の見開き左上またはキャッシュカー ドに記載された記号・番号をお書きくださ い

==> Nếu bạn chọn Ngân hàng Bưu điện, viết biểu tượng hoặc số nằm bên trên cùng bên trái của sổ ngân hàng hoặc thẻ tiền mặt.

通帳記号 (6桁目がある場合は、※欄 に御記入ください。)

==> Biểu tượng sổ ngân hàng (nếu có 6 chữ số, xin vui lòng điền * vào cột.)

通帳番号 (右詰めでお書きください)

==> Số sổ ngân hàng (Điền vào ô vuông, từ phải sang).

Lưu ý: Nếu số tài khoản nhỏ hơn 8 chữ số, bỏ ô trống ngoài cùng bên trái.

4.2.2 Nếu bạn đánh dấu Ô B

□ B 申請書を窓口で提出し、後日、給付(申請書の返送の必要はありません。) (金融機関の口座がない方や金融機関から著しく離れた場所に住んでいる方が対象となります。)

==> □ B Nộp đơn đăng ký tại quầy (văn phòng thành phố/phường/thị trấn) và nhận thanh toán vào một ngày sau đó. (Bạn không cần trả lại đơn đăng ký.)
(Đối với những người không có tài khoản của một tổ chức tài chính hoặc sống khá xa tổ chức tài chính của họ.)

Lưu ý: Như hướng dẫn, hãy đánh dấu vào mục B nếu bạn không có tài khoản ngân hàng hoặc không thể di chuyển dễ dàng đến ngân hàng để rút tiền từ tài khoản. Trong trường hợp này, bạn sẽ nhận được tiền mặt tại văn phòng địa phương vào một ngày sau đó.

Bước 5. Nếu bạn muốn chỉ định một người đại diện để thực hiện thay bạn.

【代理申請(受給)を行う場合】

==> Nếu bạn đăng ký cho một người đại diện thực hiện thay mình

Lưu ý: Bạn chỉ điền vào mục này nếu bạn muốn một người nào khác đăng ký thay cho bạn hoặc nhận tiền thay cho bạn.

 

Trong mục này, điền thông tin cá nhân người đại diện

代理人氏名

==> Họ và tên người đại diện

代理人生年月日

==> Ngày tháng năm sinh của người đại diện dưới hình thức ngày của Nhật

代理人住所

==> Địa chỉ người đại diện

日中に連絡可能な電話番号

==> Số điện thoại có thể liên lạc vào ban ngày của người đại diện

上記の者を代理人と認め、特別定額給付金の ______ を委任します。

==> Tôi sau đây chỉ định người được đề cập bên trên trở thành người đại diện cho tôi để _____.

Lưu ý: Khoanh tròn một trong 3 lựa chọn sau đây:

  • 申請・請求:  Đăng ký/yêu cầu
  • 受給:  Nhận thanh toán

申請・請求及び受給:  Đăng ký/yêu cầu và nhận thanh toán

世帯主氏名

==> Tên đầy đủ của chủ hộ

Lưu ý: Nếu bạn mong muốn chỉ định một người đại diện, viết tên đầy đủ của bạn ở đây.

==> Đóng dấu ở đây

Lưu ý: Nếu bạn có con dấu, đóng dấu ở đây! Bạn cũng có thể ký tên lên trên dấu này.

Bước 6. Đính kèm bản sao chứng minh nhân thân và tài khoản ngân hàng

Ở mặt sau, trong ô vuông, hãy dán bản sao của:

  1. Hình vuông bên trên: tài liệu chứng minh nhân thân của người đăng ký.
  2. Hình vuông bên dưới: tài liệu về tài khoản ngân hàng bạn muốn nhận thanh toán.

Bước 7. Gửi bưu điện đơn đăng ký đến văn phòng chính quyền địa phương

Hy vọng rằng bài viết này của KVBro cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy liên lạc với fanpage KVBro để có câu trả lời sớm nhất.

Đánh giá bài viết: 1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (3 votes, average: 5.00 out of 5)

Loading...

KVBro-Nhịp sống Nhật Bản