Site icon KVBro

BÀI 14A – 文法形式の整理 B 助詞のような働きをする言葉

Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.


新完全マスター文法 N3 Shinkanzen Master Ngữ Pháp N3

Ngữ pháp N3 luyện thi JLPT theo sách Shinkanzen Master. BÀI 14A – Cách dùng các loại trợ từ  文法形式の整理 B 助詞のような働きをする言葉

Contents

~について

Cấu trúc
[名] +について
Ý nghĩa:
Về……, liên quan tới ….
VÍ DỤ:
1, すみません、入学手続きについて聞きたいのですが・・・・・。
Xin lỗi, tôi muốn hỏi về thủ tục nhập học …
2, 今、わたしの国の教育についてレポートを書いています。
Bây giờ, tôi đang viết báo cáo về tình hình giáo dục của đất nước tôi.
3, この作品についての感想を話していただけませんか。
Xin anh cho biết cảm tưởng về tác phẩm này?

~に対して・・・・~に対する

Cấu trúc:
[名] +に対して
[名] +に対する +[名]
Ý nghĩa:
Đối với…, đối lập với….
VÍ DỤ:
A・
1, ホテルの人は客に対して非常にていねいな言葉を使う。
Người của khách sạn sử dụng ngôn từ vô cùng lễ phép đối với khách
2, 父の意見に対して家族のみんなが反対した。
Đối với ý kiến của ba, mọi người trong nhà đều phản đối.
3, 新しく工場を作るため、会社側は近所の住民に対して理解を求めた。
Để xây nhà máy mới, phí công ty đi tìm sự thông cảm từ phía (đối với) người dân xung quanh.
4, 最近、政府に対する批判が大きくなっている。
Gần đây, những phê phán đối với chính phủ trở nên gay gắt.
B・
今年、3月は雨の日が多かったのに対して、4月は少なかった。
Năm nay, đối lập với tháng 3 nhiêu ngày mưa, tháng 4 thì lại ít.

~によって

Cấu trúc
[名]+によって
Ý nghĩa:
Tùy…., Do…., Bởi…..,
VÍ DỤ:
A・
1, 『坊ちゃん』という小説は1906年に夏目漱石によって書かれた。
Tiểu thuyết “Bocchan” được viết bởi Natsumei Souseki vào năm 1906.
2, この伝統的な祭りは昔からこの地方の人々によって守られてきた。
Lễ hội truyền thống này được bảo tồn bởi người dân địa phương từ xa xưa.
3, ある無名の人によって作られたこの歌を、今ではみんなが歌っている。
Bài hát này được sáng tác bới một người không rõ tên, bây giờ mọi người đang cùng hát.
B・
人によって感じ方が違う。
Tùy từng mỗi người, cách cảm nhận khác nhau.
C・
タクシー代の値上げによって利用者が減った。
Do giá đi Taxi tăng lên, người sử dụng giảm đi.

~にとって

Cấu trúc:
[名] +にとって
Ý nghĩa:
Theo…., Đối với…..
VÍ DỤ:
1, 日本に住む留学生にとって円高は重大な問題だ。
Theo (đối với) các lưu học sinh sống tại Nhật bản, đồng Yên tăng giá là một vấn đề hệ trọng.
2, 若い女性にとって買い物は楽しいことです。
Đối với các cô gái trẻ, mua sắm là vui vẻ.
3, これはただの石ですが、わたしにとっては忘れられない思い出の品です。
Đây đơn thuần là hòn đá, nhưng đối với tôi (theo tôi) nó là mộ vật gợi nhớ không thể nào quên.

~として・・・

Cấu trúc:
[名] +として
Ý nghĩa:
Với tư cách …., như là….
VÍ DỤ:
1, リーさんは国費留学生として日本に来た。
Lee-san đến Nhật Bản với tư cách là lưu học sinh.
2, 大山君はこの学校の代表として「平和を考える会議」に参加する。
Oyama-kun tham gia “Hội nghị về Hòa Bình” với tư cách đại biểu của trường học này.
3, わたしはコーヒーカップを花びんとして使っています。
Tôi đang dung cái cốc Cà phê như là (với tư cách là) cái lọ hoa.
4, この地方はお茶の産地として有名です。
Địa phương này nổi tiếng với tư cách là sản địa của Trà.

 

Đánh giá bài viết: Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

KVBro – Nhịp Sống Nhật Bản

Exit mobile version