BÀI 1 – ~とき・~直後に
新完全マスター文法N2 Shinkanzen Master Ngữ pháp N2
Ngữ pháp N2 luyện thi theo sách Shinkanzen Master. Bài 1: tìm hiểu về ~とき・~直後に
「復習」
・母は新聞を読むとき、眼鏡(めがね)をかけます。
Mẹ đeo kính khi đọc báo
・窓を開けるとすぐに、涼しい風が入ってきた。
Vừa mới mở cửa sổ, làn gió lạnh đã tràn vào.
Contents
~際(に)
=>~Khi, lúc, nhân dịp 「cách nói cứng」
Cấu trúc
N+の+際(に)
Vる+際(に)
Vた+際(に)
Ý nghĩa:
+ 際(に) có ý nghĩa giống với とき nhưng mang sắc thái cứng hơn, được sử dụng trong những trường hợp trang trọng hơn.
+ Sử dụng trong thông báo chính thức, văn bản giải thích, hướng dẫn thông báo nơi công cộng, ít sử dụng thường ngày. Có thể thêm hay bỏ に.
+ Cách dùng: đi kèm với những danh từ, động từ thể hiện hành vi có chủ đích.
Ví dụ:
この整理券(せいりけん)は、商品受け取りの際必要です。
Khi lấy hàng thì cần phiếu thứ tự này.
こちらの会議室をご利用になる際は受付で必要事項をご記入(きにゅう)ください。
Khi sử dụng phòng họp đó, hãy đăng ký các mục cần thiết với bộ phận tiếp tân.
[ご利用になる」chia từ thể kính ngữ
アメリカの大統領(だいとうりょう)は来日した際に、わたしたちの大学でスビーチを行った。
Tổng thống Mỹ khi đến Nhật đã thuyết trình tại trường đại học của chúng tôi.
~に際して・にあたって
=>~Khi đang làm [Cách nói cứng]
Cấu trúc
N・Vる +に際して・にあたって
Ý nghĩa
+ Khi, nhân dịp
+ Sử dụng trong dịp trang trọng, trong các câu lưu ý, xin lỗi, giải thích. Hoặc diễn tả thời điểm bắt đầu một sự việc, hoặc thời điểm một sự việc đang diễn ra.
+ に当たって thường sử dụng trong những dịp trọng đại mang tính tốt lành như kết hôn, khai trương…, không sử dụng với những sự kiện xấu như nhập viện, rớt kỳ thi…
Ví dụ
工事関係者は工事を始めるに際して、近所の住民にあいさつをして回った(まわった)。
Những người liên quan đến công trình xây dựng, khi bắt đầu một công trình xây dựng sẽ chào hỏi người dân.
当ショッピングサイトのご利用に際して、以下のご利用条件をよくお読みください。
Khi bạn sử dụng trang web bán hàng này, hãy đọc kỹ điều kiện sử dụng sau đây.
新しく事業を始めるにあたって、しっかりと準備をしようと思っております。
Khi bắt đầu một công việc mới, tôi chuẩn bị rất kỹ lưỡng.
お二人の門出(かどで)にあたりまして、お祝いの言葉を申し上げます。
Nhân dịp hai người bước vào ngưỡng cửa hôn nhân, tôi xin gửi lời chúc mừng.
日本で国際会議を開催するにあたり、関係各方面からの協力を得た。
Khi tổ chức Hội nghị Quốc tế tại Nhật Bản, nhận được sự hợp tác từ các bên liên quan.
~たとたん(に)
Cấu trúc
Vた+とたん (に)
Ý nghĩa
Ngay sau, ngay khi, vừa mới….
+ Diễn tả hành động trước thay đổi dẫn đến hành động sau thay đổi với vẻ ngạc nhiên, bất ngờ
+ Vế sau không thể hiện ý chí ( しましょう) hay không thể hiện mệnh lệnh ( Vてください)
Ví dụ
ドアを開けたとたん、猫が飛び込んできた。
Tôi vừa mở cửa thì con mèo bay vào
大雨のため、試合中止が決定したとたんに、雨がやんで来る。
Sau khi quyết hoãn trận đấu vì trời mưa thì mưa tạnh
山の頂上(ちょうじょう)でワインを一口飲んだとたんに、めまいがした。
Sau khi uống một ngụm rượu trên đỉnh núi, tôi thấy chóng mặt.
夫は結婚前は優しかったが、結婚したとたんに、態度が変わった。
Chồng tôi trước khi kết hôn rất hiền lành, sau khi kết hôn thái độ thay đổi hẳn.
国の母に電話をかけた、母の声を聞いたとたん、涙があふれてきた。
Ngay khi nghe giọng mẹ qua điện thoại, nước mắt tôi tuôn rơi.
僕が[さようなら」といったとたん、彼女は走って行ってしまった。
Tôi vừa nói chào tạm biệt, cô ấy chạy mất.
~(か)と思うと・~(か)と思ったら
Cấu trúc
Vた + かと思うと 、 かと思ったら
Ý nghĩa
Ngay lập tức…. Vừa thấy… thì…, “Tôi vừa nghĩ là…”
+ Cũng thể hiện sự việc bất ngờ ngạc nhiên, ngoài dự tính + khác với とたん thì thời gian xảy ra việc gây bất ngờ của かと思ったら dài hơn. Không dùng cho hành vi của chính người nói.
+ không dùng ý chí (しましょう) mệnh lệnh (てください)
Ví dụ
あの子はさっきまで泣いていたかと思ったら、もう笑って遊んでいる。
Vừa cho đến lúc nãy vẫn thấy nó khóc thế mà giờ đã cười rồi
晴れたかと思うと、また雪が降り出した。
Vừa hửng sáng, tuyết lại rơi
林さんは部屋に入ってきたかと思うといきなり窓を全部開けた。
Hayashi vừa mới bước vào phòng, đột nhiên bạn ấy mở hết cửa sổ ra.
やっと部屋が片付いた(かたづい)かと思ったら、子供達がすぐまた散(ち)らかした。
Căn phòng vừa mới được dọn dẹp xong, bọn trẻ lại bày bừa ra rồi.
このごろは気温の差が大きい、昨日は熱くなったと思ったら、今日は涼しい。
Dạo gần đây sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn, vừa hôm qua nóng thế, mà hôm nay lại mát.
~か~ないかのうちに
Cấu trúc
Vる、Vた + か + Vない +ないかのうちに
Ý nghĩa
Còn chưa, chỉ mới vừa, ngay khi…
+ Dùng 1 động từ lặp lại 2 lần để diễn tả việc này chưa qua ( chưa hoàn thành) thì việc khác đã xảy ra.
+ không sử dụng ý chí, mệnh lệnh, phỏng đoán
+ không dùng cho ngôi thứ nhất
Ví dụ
朝 まだ目が覚めるか、覚めないかのうちに、友達が遊びにきた。
Buổi sáng còn chưa mở nổi mắt mà bạn đã đến chơi
彼はタバコを1本吸い終わったか終わらないかのうちに、2本目に火をつけた
Anh ấy còn chưa biết hút điếu thứ nhất xong chưa thì đã châm điếu thứ hai
一郎はベッドに横になるかならないかのうちに、ぐっすり眠ってしまった。
Ichiro vừa nằm xuống giường là ngủ ngay lập tức
私は夜が明けたか明けないかのうちに家を出て、空港へ向かった。
Tôi còn chưa kịp ngủ thì đã rời khỏi nhà đi đến sân bay rồi.
Đánh giá bài viết:
KVBro – Nhịp Sống Nhật Bản