BÀI 11 ~に関係なく・無視して
[復習]
このドームでは天候に関係なくいろいろなイベントを行うことができる。
Tại nhà vòm này, chúng tôi có thể tổ chức nhiều sự kiện khác nhau bất kể thời tiết.
彼女は僕の予定を考えないで、自分でどんどん旅行計画を立ててしまう。
Cô ấy tự lên kế hoạch du lịch mà không tính đến lịch trình của anh ấy.
とても疲れているときは別として、私は毎日ジョギングをする。
Trừ khi là tôi rất mệt, tôi chạy bộ hàng ngày.
Contents
~を問わず
Cấu trúc: N+ を問わず
Ý nghĩa:
+ Không hỏi đến không yêu cầu về phương diện nào đó, dù có hay không cũng giống nhau. Bất kể.
+ Cách dùng: đi kèm với những từ có nghĩa bao hàm nhiều mức lớn nhỏ, hoặc nhiều loại khác nhau (tuổi tác 年齢, quốc tịch 国籍, thời tiết 天候 …) và từ chỉ sự đối lập (nam nữ 男女, trong ngoài 内外, có không 無有)
Ví dụ:
このドッグショーには種類を問わず、どんな犬でも参加できます。
Bất kể chó thuộc loại gì con nào cũng có thể tham gia vào Chương trình chó này.
このクレジットカードは国内、国外を問わず、いろいろな場所で使える。
Thẻ tín dụng này chỗ nào cũng có thể sử dụng bất kể trong nước hay nước ngoài.
このマラソン大会には性別、年齢を問わず、だれでも参加できます。
Cuộc thi Marathon này không yêu cầu về giới tính, tuổi tác, ai cũng có thể tham gia
~にかかわりなく・~にかかわらず
Cấu trúc:
N+にかかわりなく・にかかわらず
Ý nghĩa:
+ Dù cho N có ra sao thì cũng không liên quan đến sự việc
+ Cách dùng: đi kèm với những từ có ý nghĩa bao hàm nhiều mức lớn nhỏ (距離 khoảng cách, 金額 lượng tiền, 大きさ độ lớn…). Ngoài ra, còn đi với cặp từ thể hiện sự đối lập (行く、行かない・多く、多くない), đi với từ nghi vấn kèm theo ~か thể hiện ý nghi vấn.
Ví dụ:
この路線バスの料金は、乗った距離(きょり)にかかわりなく一律200円です。
Giá đi xe bus tuyến này đều là 200 yên bất kể bạn đi khoảng cách bao xa.
理由が何であるかにかかわりなく、一度納入した入学金はお返しできません。
Cho dù là vì lý do gì chăng nữa thì cũng không thể trả lại tiền nhập học.
振り込み手数料は、送金金額にかかわらず無料です。
Phí chuyển khoản là miễn phí cho dù số tiền gửi là bao nhiêu chăng nữa.
使う、使わないにかかわらず、場所には一応マイクが準備してありあす。
Không liên quan đến việc sử dụng hay không, hội trường đã có chuẩn bị mic.
~もかまわず
Cấu trúc:
N+もかまわず
Thể thông thường (Na・Nだーな/-である)+の+もかまわず
Ý nghĩa:
+ Xuất phát từ động từ 構わう1có nghĩa là để tâm, quan tâm, もかまわず có nghĩa là không để tâm đến điều gì đó mà hành động.
+ Cách dùng: vế sau là câu thể hiện hành động không bình thường, hành động gây cảm giác bất ngờ. Không thể hiện ý chí, nguyện vọng của người nói.
Ví dụ:
人目もかまわず、道で大泣きしている人を見かけた。
Tôi đã thấy người khóc ngoài đường mặc cho mọi người xung quanh nhìn ngó.
彼は値段もまわず、好きな料理をどんどん注文した。
Anh ta chẳng quan tâm giá cả thế nào, cứ thế gọi đồ ăn mình thích thôi.
母は人を持たせているのもかまわず、まだ鏡(かがみ)の前で化粧している。
Mẹ tôi cứ đứng trang điểm trước gương, mà không quan tâm đến việc mọi người đang đợi mình.
父が病気で入院中であるのもかまわず、兄は毎日バイクで遊びまわっている.
Không quan tâm đến việc bố bị bệnh đang nhập viện, anh trai toi vẫn đi chơi hàng ngày bằng xe máy.
~はともかく
Cấu trúc:
N(+trợ từ)+はともかく(として)
Thể thông thường, hiện tại (Na・Nだーな)+の+はともかく(として)
Ý nghĩa:
+ Vì có điều khác muốn nhấn mạnh hơn, nên trước hết tạm bỏ qua điều này. A không phải là việc quan trọng, B mới là việc quan trọng
+ Cách dùng: Vế phía trước はともかく là điều tạm bỏ qua vì không phải là điều người nói muốn chú trọng tới. Thường hay đi với từ nghi vấn kèm theo ~か thể hiện ý nghi vấn. Ở vế sau là câu muốn nhấn mạnh hơn so với vế đằng trước.
Ví dụ:
この店は店の雰囲気はともかく、料理の味は最高だ。
Cửa hàng này, chưa cần đến không khí trong cửa hàng, vị đồ ăn là tuyệt nhất.
外ではともかく、家の中でたばこを吸うのはやめて。
Ở bên ngoài thì không nói làm gì, hãy dừng việc hút thuốc trong nhà đi.
受験するかどうかはともかく、願書(がんしょ)だけはもらっておこう。
Có thi hay không không quan trọng, giờ chỉ cầm tờ đơn thôi.
アラビア語を習いたい。読むのはともかくとして、簡単な会話はできるようになりたい。
Tôi muốn học tiếng tiếng Ả Rập. Đọc thì không quan trọng lắm, tôi muốn có thể giao tiếp đơn giản.
~はさておき
Cấu trúc:
N(+trợ từ)+はさておき
Ý nghĩa:
+ Khoan hãy bàn đến A, chưa nói đến A. Tạm thời bỏ qua một bên, cái cần ưu tiên bây giờ là B.
+ Cách dùng: hay đi với những từ thể hiện chuyện quan trọng, chuyện trở thành chủ đề sau đó. Thường hay đi với từ nghi vấn kèm theo ~か thể hiện ý nghi vấn. Vế sau được xếp ưu tiên cao hơn so với vế trước, có tính quan trọng vì là điều cơ bản.
Ví dụ:
飲み会をするなら、細かいことはさておき、まずは場所と時間を消えなくては.
Nếu tổ chức đi nhậu, khoan hãy bàn cái chi tiết, trước tiên hãy quyết thời gian và địa điểm.
どんな家がいいかはさておき、どんな地域に引っ越したいかを考えよう。
Bỏ qua chuyện ngôi nhà thế nào thì được sang một bên, bây giờ hãy nghĩ xem là muốn chuyển đến khu vực nào đã.
冗談はさておき、次回のミーテイングのテーマを決めておきたいと思います。
Bỏ qua chuyện đùa, tôi muốn quyết định trước về chủ đề cho cuộc họp lần tới.
Đánh giá bài viết:
KVBro – Nhịp Sống Nhật Bản