BÀI 11 ~に関係なく・無視して

[復習] このドームでは天候に関係なくいろいろなイベントを行うことができる。 Tại nhà vòm này, chúng tôi có thể tổ chức nhiều sự kiện khác nhau bất kể thời tiết. 彼女は僕の予定を考えないで、自分でどんどん旅行計画を立ててしまう。 Cô ấy tự lên kế hoạch du lịch mà không tính đến lịch trình của anh ấy. とても疲れているときは別として、私は毎日ジョギングをする。 Trừ khi là tôi rất mệt, tôi chạy bộ hàng ngày. ~を問わず Cấu trúc: N+ を問わずÝ nghĩa:+ Không hỏi đến không yêu cầu về phương diện nào đó, dù có hay không cũng giống nhau. Bất kể. + Cách dùng: đi kèm với những từ có nghĩa bao hàm nhiều mức lớn nhỏ, hoặc nhiều loại khác nhau (tuổi tác 年齢, quốc tịch 国籍, thời tiết 天候 …) và từ chỉ sự đối

Read more

BÀI 10 ~や~など

~やら~やら Cấu trúc: N・Vる・Aい+やらÝ nghĩa: + Đưa ra ví dụ, ngoài ví dụ đưa ra còn nhiều cái khác nữa + Cách dùng: dùng với những từ cùng một nhóm cạnh nhau, nhấn mạnh là có rất nhiều ví dụ, khi đưa ra không có sắp xếp theo thứ tự. Hay dùng với những trường hợp người nói nghĩ là có quá nhiều ví dụ, hoặc là không thể giới hạn rõ ràng được.Ví dụ: 勝ったチームの選手たちは、泣き出すやら飛び上がるやらさまざまに喜びを表した。 Cầu thủ của đội thắng biểu thị niềm vui sướng đa dạng có khóc, có nhảy lên… だまされたとわかったときは腹が立つやら情けないやらで、気持ちを抑えることができなかった。 娘の結婚式の日は、うれしいやら寂しいやら複雑な気持ちだった。 Vào ngày cưới của con gái, cảm xúc của tôi rất phức tạp, có vui,

Read more

BÀI 9 ~ に関連して・~に対応して

[復習] 国によって習慣が違う。 Tập quán khác nhau theo từng quốc gia. その日の天候によっては、スポーツ大会は中止になるかおしれない。 Phụ thuộc thời tiết ngày hôm đó, đại hội thể thao có thể bị hoãn. 高く登れば登るほど、見える景色が広がっていく。 Càng leo lên cao thì càng có thể thấy cảnh sắc mở rộng. ~につれて・~にしたがって Cấu trúc: Nする・Vる+につれて・にしたがって Ý nghĩa: + Cùng với sự thay đổi theo một chiều hướng của một sự vật, hiện tượng, cũng có một sự vật, hiện tượng khác thay đổi theo một chiều hướng. + Cách dùng: vế trước là những từ thể hiện sự thay đổi dần dần. (進む・上がる・多くなる…). Trong đó, につれて chỉ dùng cho trường hợp cùng thay đổi theo một chiều hướng (A tăng thì

Read more

BÀI 8 – ~を基準にして

「復習」 パーティーのメニューは、先日わたしがお願いしたように準備してください。 Cái thực đơn của buổi tiệc hãy chuẩn bị như tôi đã nhờ hôm trước 説明書に書いてあるとおりに組み立てていけば、棚ができ上ります。 Nếu như lắp ráp theo như sách hướng dẫn thì sẽ hoàn thành được cái kệ. ~をもとに(して) Cấu trúc: N+をもとに(して) N+をもとにした+N Ý nghĩa: + Từ dữ kiện, nền tảng cơ bản để làm ra cái gì đó mới + Cách dùng: Không dùng với nguyên liệu mang tính vật chất thực tế. Vế sau thường là câu có động từ thể hiện ý nghĩa làm ra cái gì mới. Ví dụ: この小説は作者自身の個人的な体験をもとに書いたものだそうだ。 Cuốn tiểu thuyết này hình như được viết dựa trên trải nghiệm cá nhân của chính tác giả. このシャツのマーク、面白いでしょう。「花」という漢字をもとにして作ったんだそうです。 Cái

Read more

BÀI 7 ~について・~を相手にして

母に佐藤さんのことを話した。 Tôi đã nói chuyện với mẹ về chuyện của Sato 私は今、紅茶の歴史について調べています。 Tôi đang tìm hiểu về lịch sử của hồng trà. 犬に文句を言ってもしょうがない。 Không thể nào mà yêu cầu được chú chó đó. ~に関して Cấu trúc: N+に関して N+に関する+N Ý nghĩa: + Liên quan tới về, liên quan đến nội dung hoặc thông tin cụ thể + Là cách nói cứng dùng khi phát biểu, công bố hoặc nhận được thông tin chi tiết về nội dung nào đó + Có thể biến đổi thành に関しては・に関する・に関しまして. + Vế sau thường đi với câu có động từ thể hiện việc cung cấp hoặc nhận thông tin, ví dụ như 調べる、説明する… + Thường đi

Read more

BÀI 6 ~だけではなく・それに加えて

[復習] この公園では、子供だけではなく大人も楽しむことができる。 Không chỉ trẻ em mà người lớn cũng tận hưởng tại công viên này. わたしは音楽を聞くのが好きなばかりでなく、自分でも作曲します。 Tôi không chỉ thích nghe nhạc mà còn thích tự sáng tác. 私は犬や猫はもちろん虫や魚も好きです。動物は何でも好きです。 Tôi không chỉ thích chó mèo mà còn thích côn trùng và cá, động vậy gì tôi cũng thích. ~に限らず Cấu trúc: N+に限らずÝ nghĩa: không chỉ giới hạn trong N mà còn.. (dùng trong trường hợp không chỉ trong phạm vi này mà còn trong phạm vi rộng hơn).Ví dụ: サッカーを限らず、スポーツならなんでも好きです。 Không chỉ bóng đá, tôi thích bất kỳ môn thể thao nào. この記念館は、休日に限らず一年中入館者が多い。 Nhà tưởng niệm này không chỉ vào ngày nghỉ mà cả năm đông khách. うちに限らず近所の住民はみんな夜中のバイクの音に悩まされている。 Không

Read more