BÀI 5 – ~だけ

新完全マスター文法N2 Shinkanzen Master Ngữ pháp N2  Ngữ pháp N2 luyện thi theo sách Shinkanzen Master. [復習] 母にだけ本当のことを話した。 Tôi chỉ nói sự thật cho mẹ thôi. 私はテレビが好きではない。ニュース番組しか見ない。 Tôi không thích xem ti vi. Tôi chỉ xem chương trình thời sự. ~に限り Cấu trúc:N+に限りÝ nghĩa: Sử dụng để diễn tả sự giới hạn, biểu thị sự giới hạn hoặc chỉ dành đặc biệt cho một đối tượng nào đó. Thường được dịch là “chỉ, chỉ dành cho, chỉ riêng, chỉ giới hạn trong”. Ví dụ: このちらしを持参のお客様に限り、すべての商品を1割引でお買い求めいただけます. Chỉ giới hạn những người khách hàng tham gia mang theo tờ rơi này, khi mua hàng có thể được giảm 10% khi mua toàn bộ

Read more

BÀI 4 – 範囲の始まりと終わり・その間

  新完全マスター文法N2 Shinkanzen Master Ngữ pháp N2  Ngữ pháp N2 luyện thi theo sách Shinkanzen Master. 「復習」 今日は夕方から夜にかけて小雨が降るそうだ。 Hôm nay từ chiều đến tối có vẻ trời mưa nhỏ. スポーツ大会は今日で終わりです。 Đại hội thể thao kết thúc ngày hôm nay. ~をはじめ(として) Cấu trúc: N+をはじめて(として) N+をはじめとする+N Ý nghĩa: Lấy ra một thứ đại biểu làm ví dụ diễn tả cho nhóm đối tượng muốn nói đến. Dịch: trước tiên Ví dụ: この体育館では水泳をはじめ、いろいろなスポーツが楽しめる。 Bắt đầu từ môn bơi lội ở nhà thể thao này, tôi chơi nhiều môn thể thao khác. 日本には「桃太郎」をはじめとして、おじいさん、おばあさんが出てくる昔はなしが多い。 Tại Nhật trước tiên là câu chuyện Momotarou, sau đó ông bà sẽ kể nhiều câu chuyện cổ tích khác. このあたりには、市役所をはじめとする市の公共の健物が多い。

Read more

BÀI 3 ~後で

  新完全マスター文法N2 Shinkanzen Master Ngữ pháp N2  Ngữ pháp N2 luyện thi theo sách Shinkanzen Master. [復習] 白いコートを買った後で、わたしは後悔した。 Sau khi mua áo khoác màu trắng, tôi hối hận 水泳を始めてから、その後ずっと体調がいい。 Sau khi bắt đầu bơi, sức khỏe tôi tốt lên. ~てはじめて Cấu trúc: Vてはじめて Ý nghĩa: + Từ khi, chỉ khi bắt đầu làm… thì mới nhận ra… +Sử dụng trong trường hợp trải qua một kinh nghiệm nào đó + Sau khi trải qua 1 kinh nghiệm nào đó hay việc gì đó xảy ra mình mới nhận ra, hiểu ra vấn đề + không dùng ý chí hay yêu cầuVí dụ: 地齋に現地の様子を見てはじめて、今回の地震のひどさを知った。 Chỉ sau khi nhìn thấy trình trạng

Read more

Bài 2 ~している(進行中)

  新完全マスター文法N2 Shinkanzen Master Ngữ pháp N2  Ngữ pháp N2 luyện thi theo sách Shinkanzen Master. Bài 2 ~している(進行中). 「復習」今、新幹線の時間を調べていることだから、もうちょっと持って。 Hiện nay đang là thời gian kiểm tra thời gian của shinkansen, xin hãy đợi một chút. 留守の間に誰か来たようだ。玄関に花が置いてある。 Dường như có ai đến lúc vắng nhà, có hoa để ngoài hiên. ~最中だ ー> ちょうど~しているところで Cấu trúc:N + の +最中だ Vている+最中だÝ nghĩa:Đang trong lúc, đúng vào lúc… Đang tiến hành sự việc gì đó thì một sự việc khác xảy ra gây cản trở cho sự việc đó. Ví dụ:田中さんは今考えるごとをしている最中だから、じゃましないほうがいい。 Vì anh Tanaka đang bận suy nghĩ nên tốt hơn hết đừng làm phiền anh ấy 浜辺(はなべ)でバーベキューをやっている最中に、急に雨が降り出した。 Khi chúng tôi đang tổ chức tiệc

Read more