BÀI 10 ~や~など
Contents
~やら~やら
Cấu trúc: N・Vる・Aい+やら
Ý nghĩa:
+ Đưa ra ví dụ, ngoài ví dụ đưa ra còn nhiều cái khác nữa
+ Cách dùng: dùng với những từ cùng một nhóm cạnh nhau, nhấn mạnh là có rất nhiều ví dụ, khi đưa ra không có sắp xếp theo thứ tự. Hay dùng với những trường hợp người nói nghĩ là có quá nhiều ví dụ, hoặc là không thể giới hạn rõ ràng được.
Ví dụ:
勝ったチームの選手たちは、泣き出すやら飛び上がるやらさまざまに喜びを表した。
Cầu thủ của đội thắng biểu thị niềm vui sướng đa dạng có khóc, có nhảy lên…
だまされたとわかったときは腹が立つやら情けないやらで、気持ちを抑えることができなかった。
娘の結婚式の日は、うれしいやら寂しいやら複雑な気持ちだった。
Vào ngày cưới của con gái, cảm xúc của tôi rất phức tạp, có vui, có buồn…
テープルの上には、四角いものやら丸いものやらいろいろ形の皿が置いてあった。
Trên bàn có đặt nhiều đĩa nhiều loại hình thù, như hình tròn, hình tứ giác…
~というか~というか
Cấu trúc: Thể thông thường(N bỏ だ・Aな bỏだ)+というか
Ý nghĩa:
+ Có thể nói cách này, hay có thể nói cách khác
+ Cách dùng: dùng khi giải thích về một sự vật, hiện tượng, đưa ra hai cách nói, nhận định nhưng không thể xác định rõ cái nào chính xác hơn.
Ví dụ:
あの子は元気がいいというか落ち着きがないというか、静かにじっとしていない子です。
Đứa bé ấy có thể nói là năng động, hay có thể nói là không bình tĩnh được, nó là một đứa bé không thể ngồi yên một chỗ.
この部屋は、仕事場というか物置というか、とにかく仕事に必要な物が全部置いてあるです。
Căn phòng này có thể nói là nơi làm việc hay có thể nói là nơi để đồ, nói chung toàn bộ đồ dùng cần thiết cho công việc thì để ở đây.
今のわたしの気持ちですか、そうですねえ。退職してほっとしたというか寂しいというか、複雑です。
Giờ đây cảm xúc của tôi như thế nào nhỉ? Thế này nhé. Khá là phức tạp, về hưu rồi thì có thể nói là bớt căng thẳng hay có thể nói là buồn.
~にしても~にしても・~にしろ~にしろ・にせよ~にせよ
Cấu trúc: N・Vる・Vない+にしても・にしろ・にせよ
Ý nghĩa:
+ Dù với ví dụ này hay với ví dụ khác thì đều có thể nói cùng một điều
+ Cách dùng: đưa ra hai ví dụ cùng loại, hoặc có ý nghĩa đối lập. Vế sau thường là câu thể hiện phán đoán của người nói. にしよ~にせよ là cách nói mềm hơn.
Ví dụ:
野菜にしても魚にしても、料理の材料は新鮮さが第一です。
Dù là rau hay là cá, nguyên liệu nấu ăn thì độ tươi luôn đặt lên trên hết,
勉強をするにしても仕事をするにしても、計画を立ててからやったほうがいい。
Dù là học tập hay là làm việc, nên thực hiện theo kế hoạch lập ra thì hơn.
テレビにしろ新聞にしろ、ニュースには主観が入ってはいけない。
Dù là ti vi hay là báo chí, tin tức thì không được đưa ý kiến chủ quan của mình vào.
入院するにしろ通院するにしろ、かなりのお金がかかるかもしれない。
Dù nhập viện hay đến khám thì vẫn phải chi trả một số tiền đáng kể.
将来家を買うにしろ買わないにしろ、貯金はしておこう。
Tương lai dù mua nhà hay không mua, hãy tiết kiệm.
与党にせよ野党にせよ、リーダー責任が重い。
Dù là đảng cầm quyền hay đảng đối lập, trách nhiệm của người lãnh đạo là rất lớn.
論文を書くにせよ討論をするにせよ、十分にデータを集めておく必要がある。
Dù viết luận văn hay là thảo luận, việc thu thập dữ liệu một cách đầy đủ là cần thiết.
~といった
Cấu trúc:
N+といった+N
Ý nghĩa:
+ Đưa ra một loạt ví dụ để sau đó tóm lại điểm chung của các ví dụ.
+ Cách dùng: Đi với những từ thể hiện rằng có nhiều ví dụ có thể đưa ra. Tổ hợp や、とか được sử dụng khá nhiều.
Ví dụ:
わたしはケーキ、ポテトチップス、ハンバーガーといったカロリーの高いものが大好きなんです。
Tôi thích những thứ có lượng calo cao như bánh, khoai tây chiện hay hambuger.
にんじんやピーマンやかぼちゃといった色の濃い野菜は緑黄色野菜といって、体にとてもいいんですよ。
Các loại rau sẫm màu như cà rốt, ớt xanh và bí đỏ, tóm lại các loại rau xanh và vàng rất tốt cho cơ thể của chúng ta.
京都とか鎌倉といった古い街には寺が多い。
Ở những con phố cổ như Kyoto hay Kamakura có rất nhiều chùa.
「エコ」という言葉は、「環境にいい」といった意味でつかわれるようになった。
Từ “Eco” thường được sử dụng với ý nghĩa với ý nghĩa “tốt cho môi trường”.
Đánh giá bài viết:
KVBro – Nhịp Sống Nhật Bản