BÀI 14 ~けれど

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5.00 out of 5)

Loading...

Contents

「復習」

返すのはいつでもいいと言ったけど、返さなくていいとは言っていない。

Nói là lúc nào trả cũng được, chứ không nói là không trả cũng được.

せっかく富士山の近くまで行ったのに、天気が悪くてよく見えなかった。

Thiệt tình đã đi đến rất gần núi Phú Sĩ rồi, vì thời tiết xấu nên không thấy được.

忙しくても、メールの返事は必ず書きたい。

~にもかかわらず

Cấu trúc:

N・V thường + にもかかわらず
Aい Aな->Aである N(である)+ にもかかわらず

Ý nghĩa:

dù cho, dẫu cho…

+ dùng để chỉ sự trái ngược, khác với dự tính.
+ vế sau biểu hiện sự ngạc nhiên, sự việc nằm ngoài tưởng tượng, nuối tiếc, bất mãn.
+ Vế sau không dùng động từ thể hiện ý hướng của tác giả.

Ví dụ:

彼は昨夜遅くまで仕事していたにもかかわらず、朝6時に出社した。
Dù tối qua làm việc đến khuya, sáng nay 6 giờ anh ấy đã đến công ty rồi.

あれだけ努力したにもかかわらず、全て失敗に終わってしまった。
Dù đã cố gắng hết sức rồi, kết quả chung cuộc vẫn thất bại.

先生は質問したにもかかわらず、学生さんは誰も答えなかった。
Dù thầy giáo đưa ra câu hỏi, không một học sinh nào trả lời cả.

水道工事の人たちは悪天候にもかかわらず、作業を続けている。
Dù thời tiết xấu, những người sửa đường ống nước vẫn tiếp tục làm việc.

中村先生はお忙しいにもかかわらず、快くぼくのレポートをチェックしてくださった。
Dù rất bận rộn, thầy Nakamura vẫn sẵn lòng kiểm tra bài báo cáo của tôi.

足を痛めたにもかかわらず、村田選手はマラソンコースを最後まで走った。
Dù đau chân, tuyển thủ Murata vẫn chạy tới cuối cùng trong cuộc đua marathon.

~ものの・~とはいうものの

Cấu trúc:

V thường (Naだ+-な・-である) +ものの
Aな Aい + ものの
N・Thể thông thường (Naだ)+とはいうものの

Ý nghĩa:

Dù là… Nhưng..

+ Cũng dùng để thể hiện sự trái ngược với suy nghĩ thông thường

+ vế sau là những thứ thể hiện việc “khó thực hiện, khó xảy ra”

Cách dùng: Đi kèm với những từ thể hiện sự thật, sự việc có tính xác thực cao. Vế phía sau không theo đúng tưởng tượng của người nói.

Ví dụ:

食事をしたものの、まだお腹がすいている
Mặc dù vừa ăn mà bụng vẫn đói

招待状は出したものの、まだ他の準備はまったくできていない。
Dù đã gửi thiệp cưới rồi nhưng những thứ khác vẫn chưa chuẩn bị được.

高価な着物を買ったものの、着るチャンスがない。
Dù đã mua kimono đắt tiền, nhưng tôi không có cơ hội mặc nó.

手術は成功したとはいうものの、まだ心配です。
Dù đã phẫu thuật thành công, nhưng tôi vẫn thấy lo.

ながら(も)

Cấu trúc:

Vます bỏ ます+ ながら (も)

Vない+ ながら (も)

Aい + ながら (も)

Aな N (であり)+ ながら (も)

Ý nghĩa:

Ấy thế mà….
+ giống với つつ cũng thể hiện sự đối ngược, trái ngược nhưng ながら rộng hơn và còn dùng được với tính từ cũng như danh từ + chủ ngữ 2 vế là 1

Ví dụ:

知っていながら、 教えてくれない
Nó biết thế mà không nói tôi nghe.

私は海の近くに住んでいながらも、海を見たことがない
Dù tôi sống gần biển nhưng tôi chưa từng nhìn thấy biển.

あの子は子供ながら、社会の動きをよく知っていますね。
Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ về xã hội đấy nhỉ.

毎日この道を知っていながら、ここにこんなすてきな店があるとは気がつかなかった。
Dù mỗi ngày tôi đều đi qua đây, tôi đã không nhận ra ở đây có một cửa hàng tuyệt vời thế này.

~つつ

Cấu trúc:

Vます bỏ ます + つつ

Ý nghĩa:

vừa vừa
+ diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời
+ dùng trong văn viết -> nhấn mạnh hơn ながら

Ví dụ:

テレビをぼんやり見つつ、料理が出てくるのを待った
Vừa xem ti vi vừa đợi đồ ăn.

先生と相談しつつ、進路を決めたいと思う
Vừa bàn với giáo viên vừa định ra phương hướng cho bản thân.

つつ()

Cấu trúc:

Vます bỏ ます + つつ(も)

Ý nghĩa:

dù là
+ biểu hiện sự đối ngược
+ chỉ tâm trạng tiếc nuối, hối hận của ng nói + dù biết là không tốt mà vẫn… ( hay đi với động từ 知る、思う)
+ chủ ngữ của 2 vế phải là 1

Ví dụ:

体に悪いと知りつつ、タバコを一日 3箱も吸ってしまう
Dù biết nó k tốt cho sức khoẻ nhưng 1 ngày tôi vẫn hút 3 hộp thuốc.

その言い訳はうそだと知りつつ、私は彼にお金を貸した
Dù biết lý do đó đưa ra là xạo nhưng tôi vẫn cho a ta mượn tiền.

危険だと知りつつ、山道を登り続けた。
Dù biết là nguy hiểm, tôi vẫn tiếp tục leo núi.

体に良くないと思うつつも、毎日インスタント食品ばかり食べています。
Dù nghĩ là không tốt cho sức khỏe, hàng ngày tôi chỉ toàn ăn thực phẩm ăn liền.

~といっても

Cấu trúc:

N・Thể thông thường+ といっても

-> だ có hay k cũng được

Ý nghĩa:

Dù là… nhưng thực tế là…
+ biểu thị thực tế trái ngược với tưởng tượng hay mong đợi
Cách dùng: Vế sau là câu ý nghĩa khác với hình ảnh tưởng tượng ra theo thông tin được biết từ vế trước.

Ví dụ:

先月、私は引っ越ししました。引っ越ししたといってもアパートの階が変わっただけですが。
Tôi mới chuyển nhà hồi tháng trước. Dù nói là chuyển nhà nhưng chỉ thay đổi tầng căn hộ mà thôi.

料理ができるといっても、卵焼きぐらいです。
Dù nói là biết nấu ăn, nhưng trình chỉ cỡ rán trứng.

今もわたしの仕事はきつい。でも、きついといっても、前の会社にいたときほどではない。
Hiện tại công việc của tôi thật vất vả. Nhưng mà, dù nói là vất vả, cũng không đến mức như ở công ty cũ của tôi.

~からといって

Cấu trúc:

Thể thông thường + からといって、からって

Ý nghĩa:

Cho dù… cũng không…
+ Dùng để phủ định.
+ Không phải cứ A thì sẽ thành B
+ thường đi với ~ とは限らない, ~ わけではない

Ví dụ:

日本人だからといって、正しい敬語が使えるわけではない。
Cho dù là người Nhật không phải lúc nào cũng sử dụng đúng kính ngữ đâu.

母だからといって、私の日記を読むなんて許せないよ。
Dù đó là mẹ thì không cho phép đọc nhật ký của tôi.

Hy vọng rằng bài viết này của KVBro cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy liên lạc với fanpage KVBro để có câu trả lời sớm nhất.

Đánh giá bài viết: 1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5.00 out of 5)

Loading...

KVBro-Nhịp sống Nhật Bản