Bài 4, ~とは違って(ちがって)
新完全マスター文法 N3 Shinkanzen Master Ngữ Pháp N3
Ngữ pháp N3 luyện thi JLPT theo sách Shinkanzen Master. Bài 4, Các cấu trúc ngữ pháp “khác với” ~とは違って(ちがって)
Contents
~に対して(たいして)・・・
Cấu trúc:
[名] +に対(たい)して
普通形([ナ形]だ - な/-である・[名]だーな/である)+の+に対して
Ý nghĩa:
Thể hiện hai vế có sự khác nhau rõ ràng. Có thể dịch tiếng Việt là: So với.. thì…, ngược với, ngược lại, đối lập với, đối với, theo … thì…
VÍ DỤ:
1, きのうは大阪(おおさか)では雨(あめ)だったのに対して(たいして)、東京(とうきょう)はいい天気(てんき)だった
Hôm qua, ở Osaka trời mưa, ngược lại ở Tokyo thì thời tiết rất đẹp
2, うちの課(か)は女性(じょせい)がよく飲み(のみ)にいくのに対して(たいして)、男性(だんせい)は皆(みな)まっすぐ家(いえ)に帰る(かえる)
Các bạn nữ trong bộ phận của tôi rất hay đi uống, ngược lại các bạn nam thì đi về nhà liền
3, 外(そと)遊び(あそび)が好き(すき)な長男(ちょうなん)に対して(たいして)、次男(じなん)は家(いえ)の中(なか)で遊ぶ(あそぶ)ことが好き(すき)だ
Anh cả thích chơi bên ngoài, ngược lại anh thứ lại rất thích chơi trong nhà
~反面(はんめん)・・・
Cấu trúc:
普通形([ナ形]だーな/-である/[名]だーである)+反面
Ý nghĩa:
Sử dụng khi nói hai mặt của 1 vấn đề. Tiếng việt có thể dịch là: Tuy nhiên, ngược lại , nhưng mặt khác, nhưng ngược lại, nhưng đồng thời
VÍ DỤ:
1, 都会(とかい)の生活は面白(おもしろ)いことが多い反面、ストレスも多い
Cuộc sống ở đô thị nhiều điều thú vị nhưng mặt khác cũng rất căng thẳng
2, 一人(ひとり)旅(たび)は気楽(きらく)な反面、何でも一人でやらなければならないので、不便(ふべん)だ
Đi chơi một mình thì rất thoải mái nhưng ngược lại, vì phải làm tất cả mọi việc một mình nên bất tiện
3, 仕事を辞(や)めて自由(じゆう)な時間が増(ふ)えた反面、緊張感(きんちょうかん)もなくなってしまった
Bỏ việc thì thời gian rảnh nhiều lên nhưng mặt khác cảm giác hồi hộp cũng biến mất
~一方(で)・・・
Cấu trúc:
普通形([ナ形]だーな/-である・[名]だーである)+一方(で)
Ý nghĩa:
Ý nghĩa giống với ~反面 ở trên
Một mặt thì…, mặt khác thì…, ngoài ra…, vừa … vừa…
VÍ DỤ:
1, 会議(かいぎ)では自分の意見(いけん)を言う一方(いっぽう)で、ほかの人の話もよく聞いてください。
Trong cuộc họp nói ý kiến của mình, mặt khác hãy nghe người khác nói nữa.
2, 教授は新しい研究に取り組む一方で、しっかり学生の世話もしなければならない。
Giáo sư tiến hành các nghiên cứu mới, mặt khác thì còn phải lo lắng cho các sinh viên.
3, 子供が生(う)まれてうれしかった一方で、重(おも)い責任(せきにん)も感(かん)じた
Thật hạnh phúc khi có con, mặt khác thì cũng cảm thấy trách nhiệm nặng nề.
4, 世の中には人と話すことが好きな人がいる一方、それが苦手(にがて)な人も多い
Trong đời, có những người thích giao tiếp với người khác, mặt khác cũng có người kém việc này
~というより
Cấu trúc
比較(ひかく)するために取(と)り上(あ)げる言葉+というより
(Từ vựng dùng để so sánh +というより)
Ý nghĩa
Diễn tả khi muốn nói một việc gì đó chính xác hơn, đúng hơn một việc đang đề cập đến. Tiếng Việt có thể dịch là: “Hơn cả .. là….. Chính xác hơn thì là….”
VÍ DỤ:
1, ぼくと彼が友だち?いや、ぼくたちは友だちというよりいい競争相手なんだよ。
Tôi và anh ấy là bạn bè hả? Không, chúng tôi còn hơn cả bạn bè nữa, là đối thủ cạnh tranh rất tốt của nhau.
2, 美知子は歩くのが早い。歩くというより走るという感じだ。
Michiko đi bộ nhanh lắm. hơn cả đi bộ, cảm tưởng như chạy vậy
3, A「へえ、この絵、社長に頼まれてかいたんですか。」
B「頼まれて、というより命令されたんだよ。」
A “Ồ, bức tranh này, được giám đốc nhờ làm hả?”
B “Được nhờ đâu, chính xác hơn là bị sai làm đó”
~かわりに・・・
Cấu trúc
動・形普通形([ナ形]だーな)+かわりに
Ý nghĩa
Thay cho, thay vào đó, bù vào, đổi lại
VÍ DỤ:
1, フリーの仕事は自由な時間が多いかわりに、お金のことがいつも心配(しんぱい)だ。
Làm công việc tự do thì có rất nhiều thời gian, đổi lại lúc nào cũng lo lắng về tiền bạc.
2, 会長(かいちょう)の山田さんは、実行力(じっこうりょく)があるかわりに、深(ふか)く考えることはしない。
Giám đốc Yamada, có năng lực thực hành, đổi lại thì không suy nghĩ sâu sắc.
3, リーさんに英語を教えてもらっているかわりに、リーさんの仕事を手伝(てつだ)っている。
Đang được Ri-san dạy học tiếng Anh, đổi lại thì đang giúp Ri-san trong công việc
4, 今度の正月はいつものようにふるさとに帰るかかわりに、両親と海外旅行をしたい
Cuối năm nay, thay vì lúc nào cũng đi về quê, thì muốn đi du lịch nước ngoài cùng bố mẹ.
Bài tập về nhà
Sau khi học xong ngữ pháp N3 bài 3 và 4, các bạn hãy làm phần bài tập 練習(3課・4課)nhé!
Đánh giá bài viết:
KVBro – Nhịp Sống Nhật Bản