TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT DÀNH CHO NGƯỜI ĂN CHAY
Bên cạnh bài viết về những thực phẩm chay được bán trong siêu thị ĐỒ ĂN CHAY CỦA NHẬT-BỔ DƯỠNG VÀ RẤT NGON – KVBro, KVBro xin chia sẻ một số từ vựng, ứng dụng cần thiết để các bạn thích hoặc chọn ăn chay dễ dàng hơn trong khi đi nhà hàng và chọn các thực phẩm chay nhé.
Contents
Các ứng dụng apps và web cần thiết
Khi đi ra ngoài, bạn có thể gặp khó khăn khi cố gắng quét các gói sản phẩm một cách dễ dàng khi bạn không thể đọc chúng. Dưới đây là một số ứng dụng và trang web tuyệt vời có thể trợ giúp trong những tình huống như vậy.
Ứng dụng tiếng Nhật
Google Dịch: Bạn có biết rằng Google Dịch có chức năng hình ảnh không? Mở ứng dụng, chụp ảnh tất cả chữ kanji ở mặt sau và để Google làm phần còn lại.
Shirabe Jisho: Ứng dụng miễn phí này cho phép bạn tìm kiếm bằng cách vẽ chữ kanji và thậm chí bao gồm nhiều từ lóng.
Ứng dụng tìm kiếm nhà hàng
Khi được sử dụng song song, hai ứng dụng sau đây rất hữu dụng.
Happy Cow: Đây là một ứng dụng được những người ăn chay và thuần chay trên khắp Nhật Bản sử dụng để nhanh chóng xác định các nhà hàng lân cận đáp ứng các yêu cầu về ăn chay và thuần chay. Chỉ cần tìm kiếm theo địa điểm và bạn sẽ tìm thấy rất nhiều nhà hàng chay gần đó. Người dùng cũng có thể thêm địa điểm của riêng họ để ứng dụng tiếp tục phát triển.
Google Maps: Nhập từ “chay” hay “vegetarian” vào thanh tìm kiếm của Google Maps sẽ cho kết quả kỳ diệu, cũng như viết bằng tiếng Nhật: ベジタリアン.
Các từ vựng cơ bản
Phần này xin giới thiệu một số từ vựng cơ bản nhất. Bạn có thể nhận ra dễ dàng và rõ ràng.
Thịt
Các từ vựng dễ nhận biết là tên của nhiều loại thịt. Các từ kanji sau đây có thể dễ dàng được nhận biết.
Kanji | Hiragana | Romaji | Katakana | Ý nghĩa |
肉 | にく | niku | ミート | Thịt |
豚肉 | ぶたにく | buta-niku | ポーク | thịt heo |
鶏肉 | とりにく | tori-niku | チキン | thịt gà |
牛肉 | ぎゅうにく | gyuu-niku | ビーフ | thịt bò |
鴨肉 | かもにく | kamo-niku | カモ | thịt vịt |
魚 | さかな | sakana | フィッシュ | cá |
貝 | かい | kai | カイ | sò |
Bây giờ đến những thứ ít được nhận ra hơn, được ngụy trang trong một đám mây các ký tự hiragana và katakana vui vẻ, không nhất thiết phải có trong danh sách chất gây dị ứng dễ tiếp cận.
Kanji | Hiragana | Romaji | Katakana | Meaning |
鰹 | かつお | katsuo | カツオ | cá ngừ vằn |
* | * | bekon | ベーコン | thịt xông khói |
生ハム | なまはむ | hamu | ハム | giăm bông |
* | * | ramu | ラム | thịt cừu |
* | * | soseji | ソーセージ | xúc xích |
蜂蜜 | はちみつ | hachimitsu | ハチミツ | mật ogn |
ー | ー | zerachin | ゼラチン | gelatin |
(*) Kanji và hiragana đã được lược bỏ. Ví dụ, từ tiếng Nhật cho thịt cừu là ko-hitsuji, thường chỉ được dùng để chỉ động vật sống. (ー) Kanji hiếm khi được sử dụng được bỏ qua.
Nước dùng và hương vị
Để có được vị ‘umami’ tuyệt vời trong ẩm thực Nhật Bản, nhiều nơi dựa vào nước dùng cá, hay còn gọi là 魚のだし (sakana-no-dashi). Dưới đây là một số loại hương liệu khác mà bạn nên cẩn thận.
Kanji | Hiragana | Romaji | Katakana | Meaning |
魚エキス | さかなえきす | sakana-ekisu | サカナエキス | nước dùng cá |
鶏肉エキス | とりにくえきす | toriniku-ekisu | チキンエキス | nước dùng gà |
牛肉エキス | ぎゅうにくえきす | gyuniku-ekisu | ビーフエキス | nước dùng thịt bò |
乳成分 | にゅうせいぶん | nyuu-seibun | ー | sữa đặc |
牛乳 | ぎゅうにゅう | gyuu-nyuu | ギュウニュウ | sữa |
卵 | たまご | tamago | タマゴ | trứng |
Lưu ý: エキス ekisu = giải nén
Để có danh sách đầy đủ, chúng tôi đề xuất trang web Is It Vegan?. Nó có một từ điển hữu ích.
Bao bì
Một cách để nhanh chóng phát hiện xem một mặt hàng có chứa thành phần động vật hay không là kiểm tra danh sách thành phần cho cụm từ này: 一部に…を含む (ichibu ni…wo fukumu; “Có thể chứa những thứ sau…”)
Trên một gói thực phẩm chứa đầy chữ kanji, khó có thể xác định được thủ phạm có nguồn gốc từ động vật có thể đang ẩn náu ở đâu. Mẹo của chúng tôi cho việc này là tìm chữ kanji trong các dấu ngoặc này trong danh sách thành phần.
Một mẹo khác là tìm xem có biểu đồ thông tin về chất gây dị ứng hay không. Đây là một cách hữu ích để nhanh chóng phát hiện ra chất gây dị ứng chính nào bên trong sản phẩm.
ĐẬU HỦ KI/THỊT ĐẬU NÀNH
Với uự quan tâm ngày càng tăng của công chúng, nhiều công ty đã phản ứng bằng cách tạo ra các loại thịt thay thế của riêng họ. Có những sản phẩm mới xuất hiện gần như hàng ngày.
Thịt đậu nành/ đậu hủ ki thậm chí đã trở thành mốt trên khắp Nhật Bản, xuất hiện trong các ấn phẩm như bài báo này trên tạp chí Elle (chỉ có tiếng Nhật). Tuy nhiên, mặc dù nó tuyên bố là về thịt thuần chay, người viết đã bao gồm Nước sốt thịt đậu nành Kagome, có chứa chiết xuất thịt bò. Đối với nhiều thương hiệu và nhà hàng, ý tưởng là làm cho thịt đậu nành có hương vị như thịt thật và một kết luận đáng tiếc từ điều này là sử dụng thịt thật làm hương liệu. Thịt đậu nành không có nghĩa là thuần chay hay ăn chay.
Các loại thịt đậu nành
Có ba loại thịt đậu nành chính: khô, ngậm nước và chế biến.
+ Thịt đậu nành khô: Thông thường, món này không sao vì hương liệu thường không được thêm vào sản phẩm.
+ Thịt đậu nành ngậm nước: Món này thường tốt. Cẩn thận với bất kỳ エキス (ekisu) nào có thể được thêm vào tại một số thời điểm trong quy trình.
+ Thịt đậu nành đã qua chế biến: MÓn này cần hết sức thận trọng. Hãy chắc chắn kiểm tra các thành phần, vì các công ty vẫn miễn cưỡng chuyển hướng từ hương liệu truyền thống.
Tips khi đi ăn ngoài
Có thể bạn gặp khó khăn khi đi ăn với bạn bè, đặc biệt là khi nhiều nhân viên nhà hàng Nhật Bản không phải là người am hiểu nhất về chế độ ăn chay. Hoàn thiện điều này bằng một menu viết tay và ngay cả Google dịch cũng không thể giúp được gì.
Một ý tưởng hay để nhanh chóng xác định các mục có vấn đề là tìm kiếm các chữ kanji cơ bản nhất hoặc các thuật ngữ chung ở trên: 肉 niku (thịt), 魚 sakana (cá).
Ngoài ra, nhiều thứ được viết bằng katakana, chẳng hạn như: チキン(gà), ビーフ(thịt bò), ポーク(thịt lợn), カモ(vịt).
Cho dù ở thành phố hay nông thôn, có thể khó tìm được những địa điểm ăn chay và thuần chay, ngay cả khi bạn có ứng dụng Happy Cow. Những gì chúng tôi khuyên bạn nên nhanh chóng tìm kiếm “ベジタリアン” trong bản đồ Google hoặc Yahoo của bạn để lấy danh sách các địa điểm có ghi người ăn chay trong phần đánh giá. Bạn cũng có thể tìm kiếm “野菜料理” hoặc “các món rau” trong ứng dụng, có thể mang đến nhiều tùy chọn hơn. Nếu hoàn toàn bế tắc, hãy xem có nhà hàng Á như Thái, Ấn Độ hoặc Việt Nam nào gần đó không: cà ri rau, dahl và cơm đều phải là rau. Nếu bạn muốn thử các món ăn truyền thống của Nhật Bản, đến một quán sushi là một lựa chọn tuyệt vời.
Có thể khó giao tiếp hoặc hỏi người phục vụ chính xác món ăn chứa gì. Một ý tưởng hay là mang theo một tấm thẻ giải thích những gì bạn không ăn. Nhiều người Nhật coi cá hoặc thịt kho là món chay, vì vậy hãy đảm bảo làm rõ điều này khi có cơ hội. Một trang web tốt cho những thẻ đó có thể được tìm thấy ở đây.
TỔNG KẾT
Là một người ăn chay hoặc thuần chay, hoặc thậm chí là một người theo chế độ ăn kiêng khác, nhiều từ khác nhau trong một hệ thống chữ viết khác có thể khiến bạn nản lòng. Nhưng đừng để điều này làm bạn thất vọng. Với một chút chuẩn bị, đi ăn ngoài có thể rất thú vị. Ngay cả những người có yêu cầu nghiêm ngặt về chế độ ăn uống cũng có thể khám phá những điều mới mẻ và tận hưởng trải nghiệm ẩm thực Nhật Bản.
Hy vọng rằng bài viết này của KVBro cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy liên lạc với fanpage KVBro để có câu trả lời sớm nhất.
Đánh giá bài viết: