TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT DÀNH CHO NGƯỜI ĂN CHAY

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5.00 out of 5)

Loading...

Bên cạnh bài viết về những thực phẩm chay được bán trong siêu thị ĐỒ ĂN CHAY CỦA NHẬT-BỔ DƯỠNG VÀ RẤT NGON – KVBro, KVBro xin chia sẻ một số từ vựng, ứng dụng cần thiết để các bạn thích hoặc chọn ăn chay dễ dàng hơn trong khi đi nhà hàng và chọn các thực phẩm chay nhé.

Contents

Các ứng dụng apps và web cần thiết

Khi đi ra ngoài, bạn có thể gặp khó khăn khi cố gắng quét các gói sản phẩm một cách dễ dàng khi bạn không thể đọc chúng. Dưới đây là một số ứng dụng và trang web tuyệt vời có thể trợ giúp trong những tình huống như vậy.

Ứng dụng tiếng Nhật

Google Dịch: Bạn có biết rằng Google Dịch có chức năng hình ảnh không? Mở ứng dụng, chụp ảnh tất cả chữ kanji ở mặt sau và để Google làm phần còn lại.

Shirabe Jisho: Ứng dụng miễn phí này cho phép bạn tìm kiếm bằng cách vẽ chữ kanji và thậm chí bao gồm nhiều từ lóng.

Ứng dụng tìm kiếm nhà hàng

Khi được sử dụng song song, hai ứng dụng sau đây rất hữu dụng.

Happy Cow: Đây là một ứng dụng được những người ăn chay và thuần chay trên khắp Nhật Bản sử dụng để nhanh chóng xác định các nhà hàng lân cận đáp ứng các yêu cầu về ăn chay và thuần chay. Chỉ cần tìm kiếm theo địa điểm và bạn sẽ tìm thấy rất nhiều nhà hàng chay gần đó. Người dùng cũng có thể thêm địa điểm của riêng họ để ứng dụng tiếp tục phát triển.

Google Maps: Nhập từ “chay” hay “vegetarian” vào thanh tìm kiếm của Google Maps sẽ cho kết quả kỳ diệu, cũng như viết bằng tiếng Nhật: ベジタリアン.

Các từ vựng cơ bản

Phần này xin giới thiệu một số từ vựng cơ bản nhất. Bạn có thể nhận ra dễ dàng và rõ ràng.

Thịt

Các từ vựng dễ nhận biết là tên của nhiều loại thịt. Các từ kanji sau đây có thể dễ dàng được nhận biết.

Kanji Hiragana Romaji Katakana Ý nghĩa
にく niku ミート Thịt
豚肉  ぶたにく buta-niku ポーク thịt heo
鶏肉  とりにく tori-niku チキン thịt gà
牛肉 ぎゅうにく gyuu-niku ビーフ thịt bò
鴨肉  かもにく kamo-niku カモ thịt vịt
さかな sakana フィッシュ
かい kai カイ

Bây giờ đến những thứ ít được nhận ra hơn, được ngụy trang trong một đám mây các ký tự hiragana và katakana vui vẻ, không nhất thiết phải có trong danh sách chất gây dị ứng dễ tiếp cận.

Kanji Hiragana Romaji Katakana Meaning
かつお katsuo カツオ cá ngừ vằn
bekon ベーコン thịt xông khói
生ハム なまはむ hamu ハム giăm bông
ramu ラム thịt cừu
soseji ソーセージ xúc xích
蜂蜜 はちみつ hachimitsu ハチミツ mật ogn
zerachin ゼラチン gelatin

(*) Kanji và hiragana đã được lược bỏ. Ví dụ, từ tiếng Nhật cho thịt cừu là ko-hitsuji, thường chỉ được dùng để chỉ động vật sống. (ー) Kanji hiếm khi được sử dụng được bỏ qua.

Nước dùng và hương vị

Để có được vị ‘umami’ tuyệt vời trong ẩm thực Nhật Bản, nhiều nơi dựa vào nước dùng cá, hay còn gọi là 魚のだし (sakana-no-dashi). Dưới đây là một số loại hương liệu khác mà bạn nên cẩn thận.

Kanji  Hiragana Romaji Katakana Meaning
魚エキス さかなえきす sakana-ekisu サカナエキス nước dùng cá
鶏肉エキス とりにくえきす toriniku-ekisu チキンエキス nước dùng gà
牛肉エキス ぎゅうにくえきす gyuniku-ekisu ビーフエキス nước dùng thịt bò
乳成分 にゅうせいぶん nyuu-seibun sữa đặc
牛乳  ぎゅうにゅう gyuu-nyuu ギュウニュウ sữa
 たまご tamago タマゴ trứng

Lưu ý: エキス ekisu = giải nén

Để có danh sách đầy đủ, chúng tôi đề xuất trang web Is It Vegan?. Nó có một từ điển hữu ích.

Bao bì

Một cách để nhanh chóng phát hiện xem một mặt hàng có chứa thành phần động vật hay không là kiểm tra danh sách thành phần cho cụm từ này: 一部に…を含む (ichibu ni…wo fukumu; “Có thể chứa những thứ sau…”)

Trên một gói thực phẩm chứa đầy chữ kanji, khó có thể xác định được thủ phạm có nguồn gốc từ động vật có thể đang ẩn náu ở đâu. Mẹo của chúng tôi cho việc này là tìm chữ kanji trong các dấu ngoặc này trong danh sách thành phần.

Một mẹo khác là tìm xem có biểu đồ thông tin về chất gây dị ứng hay không. Đây là một cách hữu ích để nhanh chóng phát hiện ra chất gây dị ứng chính nào bên trong sản phẩm.

ĐẬU HỦ KI/THỊT ĐẬU NÀNH

Với uự quan tâm ngày càng tăng của công chúng, nhiều công ty đã phản ứng bằng cách tạo ra các loại thịt thay thế của riêng họ. Có những sản phẩm mới xuất hiện gần như hàng ngày.

Thịt đậu nành/ đậu hủ ki thậm chí đã trở thành mốt trên khắp Nhật Bản, xuất hiện trong các ấn phẩm như bài báo này trên tạp chí Elle (chỉ có tiếng Nhật). Tuy nhiên, mặc dù nó tuyên bố là về thịt thuần chay, người viết đã bao gồm Nước sốt thịt đậu nành Kagome, có chứa chiết xuất thịt bò. Đối với nhiều thương hiệu và nhà hàng, ý tưởng là làm cho thịt đậu nành có hương vị như thịt thật và một kết luận đáng tiếc từ điều này là sử dụng thịt thật làm hương liệu. Thịt đậu nành không có nghĩa là thuần chay hay ăn chay.

Các loại thịt đậu nành

Có ba loại thịt đậu nành chính: khô, ngậm nước và chế biến.

+ Thịt đậu nành khô: Thông thường, món này không sao vì hương liệu thường không được thêm vào sản phẩm.

+ Thịt đậu nành ngậm nước: Món này thường tốt. Cẩn thận với bất kỳ エキス (ekisu) nào có thể được thêm vào tại một số thời điểm trong quy trình.

+ Thịt đậu nành đã qua chế biến: MÓn này cần hết sức thận trọng. Hãy chắc chắn kiểm tra các thành phần, vì các công ty vẫn miễn cưỡng chuyển hướng từ hương liệu truyền thống.

Tips khi đi ăn ngoài

Có thể bạn gặp khó khăn khi đi ăn với bạn bè, đặc biệt là khi nhiều nhân viên nhà hàng Nhật Bản không phải là người am hiểu nhất về chế độ ăn chay. Hoàn thiện điều này bằng một menu viết tay và ngay cả Google dịch cũng không thể giúp được gì.

Một ý tưởng hay để nhanh chóng xác định các mục có vấn đề là tìm kiếm các chữ kanji cơ bản nhất hoặc các thuật ngữ chung ở trên: 肉 niku (thịt), 魚 sakana (cá).

Ngoài ra, nhiều thứ được viết bằng katakana, chẳng hạn như: チキン(gà), ビーフ(thịt bò), ポーク(thịt lợn), カモ(vịt).

Cho dù ở thành phố hay nông thôn, có thể khó tìm được những địa điểm ăn chay và thuần chay, ngay cả khi bạn có ứng dụng Happy Cow. Những gì chúng tôi khuyên bạn nên nhanh chóng tìm kiếm “ベジタリアン” trong bản đồ Google hoặc Yahoo của bạn để lấy danh sách các địa điểm có ghi người ăn chay trong phần đánh giá. Bạn cũng có thể tìm kiếm “野菜料理” hoặc “các món rau” trong ứng dụng, có thể mang đến nhiều tùy chọn hơn. Nếu hoàn toàn bế tắc, hãy xem có nhà hàng Á như Thái, Ấn Độ hoặc Việt Nam nào gần đó không: cà ri rau, dahl và cơm đều phải là rau. Nếu bạn muốn thử các món ăn truyền thống của Nhật Bản, đến một quán sushi là một lựa chọn tuyệt vời.

Có thể khó giao tiếp hoặc hỏi người phục vụ chính xác món ăn chứa gì. Một ý tưởng hay là mang theo một tấm thẻ giải thích những gì bạn không ăn. Nhiều người Nhật coi cá hoặc thịt kho là món chay, vì vậy hãy đảm bảo làm rõ điều này khi có cơ hội. Một trang web tốt cho những thẻ đó có thể được tìm thấy ở đây.

TỔNG KẾT

Là một người ăn chay hoặc thuần chay, hoặc thậm chí là một người theo chế độ ăn kiêng khác, nhiều từ khác nhau trong một hệ thống chữ viết khác có thể khiến bạn nản lòng. Nhưng đừng để điều này làm bạn thất vọng. Với một chút chuẩn bị, đi ăn ngoài có thể rất thú vị. Ngay cả những người có yêu cầu nghiêm ngặt về chế độ ăn uống cũng có thể khám phá những điều mới mẻ và tận hưởng trải nghiệm ẩm thực Nhật Bản.

Hy vọng rằng bài viết này của KVBro cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy liên lạc với fanpage KVBro để có câu trả lời sớm nhất.

Đánh giá bài viết: 1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5.00 out of 5)

Loading...

 

KVBro-Nhịp sống Nhật Bản

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

CAPTCHA